Bơ phơ>
Tính từ
Từ láy vần
Nghĩa: Thưa, còi cọc trông có vẻ tiều tụy.
VD: Cô bé bơ phơ, tóc rối bù và mặt mũi xanh xao.
Đặt câu với từ Bơ ngơ:
- Những cây hoa ở vườn trông bơ phơ vì thiếu nước.
- Gương mặt anh ta bơ phơ, không còn sức sống như trước.
- Sau cơn bão, ngôi nhà trông bơ phơ, xiêu vẹo và tàn tạ.
- Cậu học trò bơ phơ vì suốt đêm không ngủ được.
- Mảnh vườn bơ phơ, chỉ còn vài cây cỏ héo quằn quại.
Bình luận
Chia sẻ
- Bờm chơm là từ láy hay từ ghép?
- Bỗng chễnh bỗng chãng là từ láy hay từ ghép?
- Bơ bải là từ láy hay từ ghép?
- Bợ ngợ là từ láy hay từ ghép?
- Bời bời là từ láy hay từ ghép?
>> Xem thêm