Bã bà bà>
Tính từ
Từ láy đặc biệt
Nghĩa:
1. (Đồ ăn) ở trạng thái bở ra, như chỉ còn là bã.
VD: Miếng cơm ngậm mãi bã bà bà trong miệng.
2. Có cảm giác như các bộ phận cơ thể bị long ra, rời ra, không còn gắn kết với nhau do quá mệt mỏi.
VD: Cuốc bộ nửa ngày đường, người mệt bả bà bà.
Đặt câu với từ Bã bà bà:
- Cả buổi chiều quên không ăn cơm, giờ chỉ còn miếng canh bã bà bà, chẳng còn vị gì cả. (Nghĩa 1)
- Miếng bánh này để qua đêm bã bà bà, chẳng còn sự mềm mịn của lúc đầu. (Nghĩa 1)
- Cháo nấu quá lâu trở nên bã bà bà, không còn hấp dẫn. (Nghĩa 1)
- Cuốc bộ cả ngày, tới nơi rồi mà người tôi bã bà bà, không còn sức để làm gì nữa. (Nghĩa 2)
- Mới chạy một lúc mà tôi đã cảm thấy người bã bà bà, mệt đến mức không muốn đi nữa. (Nghĩa 2)
- Sau một ngày làm việc, người tôi bã bà bà, không muốn cử động nữa. (Nghĩa 2)
- Bảng lảng là từ láy hay từ ghép?
- Bảu lảu là từ láy hay từ ghép?
- Báo ngáo là từ láy hay từ ghép?
- Bàu bán là từ láy hay từ ghép?
- Bay bướm là từ láy hay từ ghép?
>> Xem thêm