Bàng bạc>
Tính từ
Từ láy âm đầu
Nghĩa:
1. Có màu hơi trắng pha sắc đục, trông mờ, không trong sáng.
VD: Ánh trăng bàng bạc.
2. Bị phai màu đi ít nhiều, không còn giữ nguyên màu sắc như cũ.
VD: Bộ quần áo bộ đội đã ngả màu bàng bạc.
3. Ở trạng thái dàn trải, mờ nhạt, không đậm nét.
VD: Chất thơ, chất trữ tình bàng bạc khắp tiểu thuyết.
Đặt câu với từ Bàng bạc:
- Màn sương bàng bạc bao phủ khắp thành phố vào sáng sớm. (Nghĩa 1)
- Bầu trời tối mờ, ánh trăng bàng bạc chiếu sáng những ngôi nhà xa xăm. (Nghĩa 1)
- Bức tranh cũ đã bị thời gian làm cho màu sắc trở nên bàng bạc. (Nghĩa 2)
- Đôi giày da của anh ấy đã phai màu, trở nên bàng bạc sau nhiều năm sử dụng. (Nghĩa 2)
- Trong cuốn tiểu thuyết, tình yêu được miêu tả một cách bàng bạc, không sâu sắc. (Nghĩa 3)
- Câu chuyện về tình bạn trong tác phẩm này mang chất thơ bàng bạc, không gây ấn tượng mạnh mẽ. (Nghĩa 3)
- Bàng hoàng là từ láy hay từ ghép?
- Bã bà bà là từ láy hay từ ghép?
- Bảng lảng là từ láy hay từ ghép?
- Bảu lảu là từ láy hay từ ghép?
- Báo ngáo là từ láy hay từ ghép?
>> Xem thêm