Bàng bạc


Tính từ

Từ láy âm đầu

Nghĩa:

1. Có màu hơi trắng pha sắc đục, trông mờ, không trong sáng.

VD: Ánh trăng bàng bạc.

2. Bị phai màu đi ít nhiều, không còn giữ nguyên màu sắc như cũ.

VD: Bộ quần áo bộ đội đã ngả màu bàng bạc.

3.  Ở trạng thái dàn trải, mờ nhạt, không đậm nét.

VD: Chất thơ, chất trữ tình bàng bạc khắp tiểu thuyết.

Đặt câu với từ Bàng bạc:

  • Màn sương bàng bạc bao phủ khắp thành phố vào sáng sớm. (Nghĩa 1)
  • Bầu trời tối mờ, ánh trăng bàng bạc chiếu sáng những ngôi nhà xa xăm. (Nghĩa 1)
  • Bức tranh cũ đã bị thời gian làm cho màu sắc trở nên bàng bạc. (Nghĩa 2)
  • Đôi giày da của anh ấy đã phai màu, trở nên bàng bạc sau nhiều năm sử dụng. (Nghĩa 2)
  • Trong cuốn tiểu thuyết, tình yêu được miêu tả một cách bàng bạc, không sâu sắc. (Nghĩa 3)
  • Câu chuyện về tình bạn trong tác phẩm này mang chất thơ bàng bạc, không gây ấn tượng mạnh mẽ. (Nghĩa 3)

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm