Còm cõi>
Còm cõi có phải từ láy không? Còm cõi là từ láy hay từ ghép? Còm cõi là từ láy gì? Đặt câu với từ láy Còm cõi
Tính từ
Từ láy âm đầu
Nghĩa: Gầy còm và già yếu.
VD: Thân hình còm cõi.
Đặt câu với từ Còm cõi:
- Bà tôi ngày càng còm cõi vì tuổi cao sức yếu.
- Sau trận ốm nặng, trông anh ấy thật còm cõi.
- Đàn bò còm cõi vì thiếu thức ăn trong mùa đông.
- Những ngôi nhà còm cõi xiêu vẹo trước gió bão.
- Dáng vẻ còm cõi của ông lão khiến ai cũng thương cảm.



