Chấp choáng>
Tính từ
Từ láy âm đầu
Nghĩa:
1. Chập choạng, mờ mờ tối, dở tối dở sáng.
VD: Tôi đi trên con đường chấp choáng, không biết là chiều hay tối.
2. Lấp loáng, ánh sáng chập chờn khi có khi không.
VD: Cơn mưa lớn làm những ngọn đèn chấp choáng trong đêm tối.
Đặt câu với từ Chấp choáng:
- Bầu trời sáng sớm chấp choáng, không rõ là ban ngày hay còn đêm. (Nghĩa 1)
- Lúc ấy trời chấp choáng, khiến tôi cảm thấy không thoải mái khi di chuyển. (Nghĩa 1)
- Khi vừa ra ngoài, ánh sáng chấp choáng làm tôi không thể nhận ra gì rõ ràng. (Nghĩa 1)
- Ánh đèn đường chấp choáng khiến tôi không thể nhìn rõ con đường phía trước. (Nghĩa 2)
- Màn hình máy tính chấp choáng, khiến tôi phải cố gắng nhìn cho rõ ràng hơn. (Nghĩa 2)
- Khi xe đi qua, ánh đèn pha chấp choáng rồi tắt dần trong đêm tối. (Nghĩa 2)
Bình luận
Chia sẻ
- Chăng chít là từ láy hay từ ghép?
- Chấp chới là từ láy hay từ ghép?
- Chằng chằng là từ láy hay từ ghép?
- Chằn vằn là từ láy hay từ ghép?
- Châng lâng là từ láy hay từ ghép?
>> Xem thêm