Khai triển \({x^2} - {y^2}\) ta được
Biểu thức \(4{x^2} - 4x + 1\) được viết dưới dạng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu là
Viết biểu thức \(25{x^2} + 20xy + 4{y^2}\) dưới dạng bình phương của một tổng.
Điền vào chỗ chấm trong khai triển hằng đẳng thức sau: \({\left( {... + 1} \right)^2} = \frac{1}{4}{x^2}{y^2} + xy + 1\) .
So sánh \(P = 2015.2017.a\) và \(Q = {2016^2}.a \left( {a > 0} \right)\) .
Chọn câu đúng?
Viết biểu thức \({x^3}\; + {{ 3}}{x^2}\; + {{ 3}}x + {{ 1}}\) dưới dạng lập phương của một tổng
Khai triển hằng đẳng thức \({\left( {x - 2} \right)^3}\) ta được
Hằng đẳng thức có được bằng cách thực hiện phép nhân \(\left( {A - B} \right).{\left( {A - B} \right)^2}\) là
Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:\(8-{{ 36}}x + {{ 54}}{x^2}\;-{{ 27}}{x^3}\).
Biểu thức \({(a + b + c)^3}\)được phân tích thành
Chọn câu sai?
Viết biểu thức \((x - 3y)\left( {{x^2} + 3xy + 9{y^2}} \right)\) dưới dạng hiệu hai lập phương
Viết biểu thức \(8 + {(4x - 3)^3}\) dưới dạng tích
Viết biểu thức \({a^6} - {b^6}\) dưới dạng tích
Phân tích đa thức sau thành nhân tử \({x^{4\;}} + {x^3}y - x{y^{3\;}} - {y^4}\)
Viết biểu thức sau dưới dạng tích: \(A = {(3 - x)^3} + {(x - y)^3} + {(y - 3)^3}\)
Vế phải của hằng đẳng thức: \(x^3−y^3=....\) là:
\((x−y)(x^2+xy+y^2)\)
\((x+y)(x^2+xy+y^2)\)
\((x−y)(x^2-xy+y^2)\)
\((x−y)(x^2+2xy+y^2)\)
Khai triển \((3x+2)^2\) ta được
\(9x^2−12x+4\)
\(3x^2+12x+4\)
\(9x^2+12x+4\)
\(3x^2+6x+4\)
\((x−1)^3\)
\((x−3)^3\)
\((3−x)^3\)
\((1−x)^3\)
Biểu thức \(8x^3−\frac{1}{8}\) bằng
\(\left(2x−\frac{1}{2}\right) \left(4x^2+x+\frac{1}{4}\right)\)
\(\left(2x−\frac{1}{2}\right) \left(4x^2-x+\frac{1}{4}\right)\)
\(\left(8x−\frac{1}{2}\right) \left(16x^2+2x+\frac{1}{4}\right)\)
\(\left(2x−\frac{1}{2}\right) \left(4x^2+2x+\frac{1}{4}\right)\)
Kết quả của khai triển phép tính \(\left( \frac{1}{2} x - 1\right)^2\) là
\(\frac{1}{2}x^2 - \frac{1}{2}x + 1\)
\(\frac{1}{4}x^2 - 1\)
\(\frac{1}{4}x^2 - \frac{1}{2}x + 1\)
\(\frac{1}{4}x^2 - x + 1\)
Khẳng định nào sau đây là đúng?
\(\left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right) = {A^2} + 2AB + {B^2}\)
\(\left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right) = {A^2} - {B^2}\)
\(\left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right) = {A^2} + {B^2}\)
\(\left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right) = {A^2} - 2AB + {B^2}\)
Khẳng định nào sau đây là sai?
\({\left( {x + y} \right)^2} = {x^2} + 2xy + {y^2}\)
\({\left( {x + y} \right)^3} = {x^3} + 3{x^2}y + 3x{y^2} + {y^3}\)
\({x^3} - {y^3} = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)
\({\left( {x - y} \right)^3} = {x^3} - {y^3}\)
Khai triển biểu thức \(\frac{1}{9}{x^2} - \frac{1}{{64}}{y^2}\) theo hằng đẳng thức ta được
\(\left( {\frac{x}{9} - \frac{y}{64}} \right)\left( {\frac{x}{9} + \frac{y}{64}} \right)\)
\(\left( {\frac{x}{3} - \frac{y}{4}} \right)\left( {\frac{x}{3} + \frac{y}{4}} \right)\)
\(\left( {\frac{x}{9} - \frac{y}{8}} \right)\left( {\frac{x}{9} + \frac{y}{8}} \right)\)
\(\left( {\frac{x}{3} - \frac{y}{8}} \right)\left( {\frac{x}{3} + \frac{y}{8}} \right)\)
Chọn đẳng thức sai trong các đẳng thức sau đây:
\(\;{\left( {a + b} \right)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\)
\({\left( { - a - b} \right)^3} = - {a^3} - 3{a^2}b - 3a{b^2} - {b^3}\)
\({\left( { - a + b} \right)^3} = - {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\)
\({\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\)
Hằng đẳng thức \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\) có tên là
hiệu hai bình phương.
Chọn câu đúng:
\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\).
\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + {B^2}\).
\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + AB + {B^2}\).
\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\).
Biểu thức \(4{x^2} - {y^2}\) được viết là:
\({\left( {2x - y} \right)^2}\).
\({\left( {2x + y} \right)^2}\).
\(\left( {2x + y} \right)\left( {y - 2x} \right)\).
\(\left( {2x + y} \right)\left( {2x - y} \right)\).
Biểu thức \(\left( {x - 2y} \right)\left( {{x^2} + 2xy + 4{y^2}} \right)\) là dạng phân tích đa thức thành nhân tử của đa thức
\({\left( {x - 2y} \right)^3}\).
\({\left( {x + 2y} \right)^3}\).
\({x^3} - 8{y^3}\).
\({x^3} + 8{y^3}\).
Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là
\(\left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right) = {A^2} + 2AB + {B^2}\).
\(\left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right) = {A^2} - 2AB + {B^2}\).
\(\left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right) = {A^2} - {B^2}\).
\(\left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right) = {A^2} + {B^2}\).
Khai triển \({\left( {3x + 4y} \right)^2}\), ta được:
\(9{x^2} + 24xy + 16{y^2}\).
\(9{x^2} + 24xy + 4{y^2}\).
\(9{x^2} + 12xy + 16{y^2}\).
\(9{x^2} + 6xy + 16{y^2}\).
Viết biểu thức \(25{x^2} - 20xy + 4{y^2}\) dưới dạng bình phương của một hiệu.
\({\left( {5x + 2y} \right)^2}\).
\({\left( {2x - 5y} \right)^2}\).
\({\left( {25x - 4y} \right)^2}\).
\({\left( {5x - 2y} \right)^2}\).
Điền vào chỗ trống sau: \({\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + ... + 4\)
\(2x\).
\(4x\).
\(2\).
\(4\).
Biểu thức \({x^3} + 64\) được viết dưới dạng tích là
\(\left( {x - 4} \right)\left( {{x^2} + 4x + 16} \right)\).
\(\left( {x - 4} \right)\left( {{x^2} + 4x - 16} \right)\)
\(\left( {x + 4} \right)\left( {{x^2} + 4x + 16} \right)\).
\(\left( {x + 4} \right)\left( {{x^2} - 4x + 16} \right)\).
Phương trình \(x\left( {x - 5} \right) + 5x = 4\) có bao nhiêu nghiệm?
1
2
Vô số nghiệm
Khai triển hằng đẳng thức \({\left( {2x - 3} \right)^2}\), ta được
\(4{x^2} - 12x + 9\).
\(4{x^2} - 6x + 9\).
\(2{x^2} - 6x + 3\).
\(4{x^2} + 12x + 9\).
Tích \(\left( {x + 2y} \right)\left( {x - 2y} \right)\) là
\({x^2} - 2{y^2}\).
\({x^2} + 4{y^2}\).
\({x^2} - 4{y^2}\).
\(x - 4y\).
Trong biểu thức \({\left( {2x + 5} \right)^2} = 4{x^2} + ... + 25\), đơn thức còn thiếu tại … là
\(10x\).
\( - 10x\).
\(20x\).
\( - 20x\).
Khai triển hằng đẳng thức \(9{x^2} - 16\) ta được kết quả là
\(\left( {9x - 4} \right)\left( {9x + 4} \right)\).
\({\left( {3x - 4} \right)^2}\).
\(\left( {3x + 4} \right)\left( {3x - 4} \right)\).
\({\left( {3x + 4} \right)^2}\).
Kết quả khai triển \({\left( {2x - 1} \right)^2}\) là:
\(4{x^2} + 4x + 1\).
\(2{x^2} - 4x + 1\).
\(4{x^2} - 4x - 1\).
\(4{x^2} - 4x + 1\).
Hằng đẳng thức nào sau đây là đúng?
\({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)\left( {{A^2} - {B^2}} \right)\).
\({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} + {B^2} - 2AB\).
\({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - {B^3} - 3AB\).
\({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - {B^2} + 2AB\).
Kết quả nào dưới đây cho ta một hằng đẳng thức?
\({\left( {x - y} \right)^3} = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\).
\({\left( {x + y} \right)^2} = {x^2} + xy + {y^2}\).
\({\left( {x - y} \right)^2} = {x^2} - 2xy + {y^2}\).
\({\left( {x - y} \right)^2} = {x^2} - xy + {y^2}\).
Tính \({\left( {x + 3} \right)^2}\) ta được:
\(\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\).
\({x^2} - 6x + 3\).
\({x^2} - 6x + 9\).
\({x^2} + 6x + 9\).
Dùng hằng đẳng thức đáng nhớ biến đổi biểu thức \({\left( {x - 2y} \right)^2}\) ta được kết quả là:
\({x^2} - 2xy + 4{y^2}\).
\({x^2} - 4xy + 2{y^2}\).
\({x^2} - 4xy + 4{y^2}\).
\({x^2} - 4{y^2}\).
Biểu thức thích hợp của đẳng thức \({x^2} + ... + 4{y^2} = {\left( {x + 2y} \right)^2}\) là:
\(xy\).
\(4xy\).
\(2xy\).
\( - 4xy\).
Biểu thức \({\left( {x + y} \right)^2}\) bằng biểu thức nào sau đây?
\({x^2} - 2xy + {y^2}\).
\({x^2} + {y^2}\).
\({x^2} - {y^2}\).
\({x^2} + 2xy + {y^2}\).