CHƯƠNG 1. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Bài 1. Đơn thức và đa thức nhiều biến
Bài 2. Các phép toán với đa thức nhiều biến
Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4. Phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 5. Phân thức đại số
Bài 6. Cộng, trừ phân thức
Bài 7. Nhân, chia phân thức
Bài tập cuối chương 1
CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP
Bài 1. Định lí Pythagore
Bài 2. Tứ giác
Bài 3. Hình thang - Hình thang cân
Bài 4. Hình bình hành - Hình thoi
Bài 5. Hình chữ nhật - Hình vuông
Bài tập cuối chương 3
CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

Trắc nghiệm Hai phân thức bằng nhau Toán 8 có đáp án

Trắc nghiệm Hai phân thức bằng nhau

11 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cặp phân thức nào sau đây bằng nhau?

  • A.
    \(\frac{{ - {x^2}y}}{{3xy}}\) và \(\frac{{xy}}{{3y}}\)
  • B.
    \(\frac{{ - {x^2}y}}{{xy}}\) và \(\frac{{3y}}{{xy}}\)
  • C.
    \(\frac{3}{{24x}}\) và \(\frac{{2y}}{{16xy}}\)
  • D.
    \(\frac{{3xy}}{5}\) và \(\frac{{3{x^2}y}}{{5y}}\)
Câu 2 :

Phân thức nào dưới đây bằng với phân thức \(\frac{{5{x^2}{y^3}}}{3}\)?

  • A.
    \(\frac{{25{x^3}{y^4}}}{{15{x^2}y}}\)
  • B.
    \(\frac{{25{x^4}{y^3}}}{{15{x^2}y}}\)
  • C.
    \(\frac{{25{x^4}{y^3}}}{{15xy}}\)
  • D.
    \(\frac{{25{x^4}{y^4}}}{{15{x^2}y}}\)
Câu 3 :

Chọn câu sai.

  • A.
    \(\frac{{5x + 5}}{{5x}} = \frac{{x + 1}}{x}\)
  • B.
    \(\frac{{{x^2} - 4}}{{x + 2}} = x - 2\)
  • C.
    \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 9}} = \frac{1}{{x - 3}}\)
  • D.
    \(\frac{{5x + 5}}{{5x}} = 5\)
Câu 4 :

Phân thức nào sau đây không bằng với phân thức \(\frac{{3 - x}}{{3 + x}}\)?

  • A.
    \( - \frac{{x - 3}}{{3 + x}}\)
  • B.
    \(\frac{{{x^2} + 6x + 9}}{{9 - {x^2}}}\)
  • C.
    \(\frac{{9 - {x^2}}}{{{{\left( {3 + x} \right)}^2}}}\)
  • D.
    \(\frac{{x - 3}}{{ - 3 - x}}\)
Câu 5 :

Tìm \(a\) để \(\frac{{a{x^4}{y^4}}}{{ - 4x{y^2}}} = \frac{{{x^3}{y^3}}}{{4y}}\):

  • A.
    \(a =  - 2x\)
  • B.
    \(a =  - x\)
  • C.
    \(a =  - y\)
  • D.
    \(a =  - 1\)
Câu 6 :

Tìm đa thức \(M\) thỏa mãn: \(\frac{M}{{2x - 3}} = \frac{{6{x^2} + 9x}}{{4{x^2} - 9}}\,\left( {x \ne  \pm \frac{3}{2}} \right)\)

  • A.
    \(M = 6{x^2} + 9x\)
  • B.
    \(M =  - 3x\)
  • C.
    \(M = 3x\)
  • D.
    \(M = 2x + 3\)
Câu 7 :

Hãy tìm phân thức \(\frac{P}{Q}\) thỏa mãn đẳng thức: \(\frac{{\left( {5x + 3} \right)P}}{{5x - 3}} = \frac{{\left( {2x - 1} \right)Q}}{{25{x^2} - 9}}\)

  • A.
    \(\frac{P}{Q} = \frac{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}{{5x + 3}}\)
  • B.
    \(\frac{P}{Q} = \frac{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}{{{{\left( {5x + 3} \right)}^2}}}\)
  • C.
    \(\frac{P}{Q} = \frac{{2x - 1}}{{{{\left( {5x + 3} \right)}^2}}}\)
  • D.
    \(\frac{P}{Q} = \frac{{2x - 1}}{{{{\left( {5x - 3} \right)}^2}}}\)
Câu 8 :

Với điều kiện nào của \(x\) thì hai phân thức \(\frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}}\) và \(\frac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}}\) bằng nhau?

  • A.
    \(x = 2\)
  • B.
    \(x \ne 1\)
  • C.
    \(x =  - 2\)
  • D.
    \(x =  - 1\)
Câu 9 :

Với \(x \ne y\), hãy viết phân thức \(\frac{1}{{x - y}}\) dưới dạng phân thức có tử là \({x^2} - {y^2}\)

  • A.
    \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{\left( {x - y} \right){y^2}}}\)
  • B.
    \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{x + y}}\)
  • C.
    \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{x - y}}\)
  • D.
    \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\)
Câu 10 :

Cho phân thức \(\frac{A}{B}\) với \(B \ne 0\). Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A.

    \(\frac{A}{B} = \frac{A}{{ - B}}\)

  • B.

    \(\frac{A}{B} = \frac{{ - B}}{{ - A}}\)

  • C.

    \(\frac{A}{B} = \frac{{A:N}}{{B:N}}\), với \(N \ne 0\).

  • D.

    \(\frac{A}{B} = \frac{{A + M}}{{B + M}}\), với \(M \ne 0\).

Câu 11 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là:

  • A.

    \(\frac{{3x}}{{7y}} = \frac{{6x}}{{14y}}\).

  • B.

    \(\frac{2}{{3y}} = \frac{1}{x}\).

  • C.

    \(\frac{{3x}}{{5y}} = \frac{2}{3}\).

  • D.

    \(\frac{6}{{4y}} = \frac{{4y}}{6}\).