CHƯƠNG 1. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Bài 1. Đơn thức và đa thức nhiều biến
Bài 2. Các phép toán với đa thức nhiều biến
Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4. Phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 5. Phân thức đại số
Bài 6. Cộng, trừ phân thức
Bài 7. Nhân, chia phân thức
Bài tập cuối chương 1
CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP
Bài 1. Định lí Pythagore
Bài 2. Tứ giác
Bài 3. Hình thang - Hình thang cân
Bài 4. Hình bình hành - Hình thoi
Bài 5. Hình chữ nhật - Hình vuông
Bài tập cuối chương 3
CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

Trắc nghiệm Bài tập thực tế vận dụng định lí Thales Toán 8 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập thực tế vận dụng định lí Thales

13 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Nhà tâm lý học Abraham Maslow (1908 – 1970) được xem như một trong những người tiên phong trong trường phái Tâm lý học nhân văn. Năm 1943, ông đã phát triển Lý thuyết về Thang bậc nhu cầu của con người (như hình vẽ bên). Trong đó, \(BK = 6\) cm. Hãy tính đoạn thẳng \(CJ;\,EH\) ?

  • A.
    \(CJ = 6{\rm{cm}};\,EH = 12{\rm{cm}}\)
  • B.
    \(CJ = 12{\rm{cm}};\,EH = 24{\rm{cm}}\)
  • C.
    \(CJ = 9{\rm{cm}};\,EH = 18{\rm{cm}}\)
  • D.
    \(CJ = 12{\rm{cm}};\,EH = 18{\rm{cm}}\)
Câu 2 :

Trong hình dưới đây, độ dài đoạn thẳng \({\rm{A'C'}}\) mô tả chiều cao của một cái cây, đoạn thẳng \({\rm{AC}}\) mô tả chiều cao của một cái cọc (cây và cọc cùng vuông góc với đường thẳng đi qua ba điểm \(\left. {A',A,B} \right)\). Giả sử \(AC = 2{\rm{\;m}},AB = 1,5{\rm{\;m}},A'B = 4,5{\rm{\;m}}\). Tính chiều cao của cây.

  • A.
    \(6{\rm{\;m}}\)
  • B.
    \(1,5{\rm{\;m}}\)
  • C.
    \(7{\rm{\;m}}\)
  • D.
    \(5{\rm{\;m}}\)
Câu 3 :

Bóng \(AK\) của một cột điện \(MK\) trên mặt đất dài \(6\,m\). Cùng lúc đó một cột đèn giao thông \(DE\) cao \(3\,m\) có bóng \(AE\) dài \(2\,m\). Chiều cao của cột điện \(MK\) là:

Bóng (AK) của một cột điện (MK) trên mặt đất dài 6 m. Cùng lúc đó một cột đèn giao thông (DE) cao 3 m có bóng (AE) dài 2 m. Chiều cao của cột điện (MK) là   A. 8 m; B. 9 m; C. 1 m; D. 4 m. (ảnh 1)
  • A.

    \(8\,m\);

  • B.

    \(9\,m\);

  • C.

    \(1\,m\);

  • D.

    \(4\,m\).

Câu 4 :

Để đo chiều cao \(AC\) của một cột cờ, người ta cắm một cái cọc \(ED\) có chiều cao \(2\,m\) vuông góc với mặt đất. Đặt vị trí quan sát tại \(B\), biết khoảng cách \(BE\) là \(1,5\,m\) và khoảng cách \(AB\) là \(9\,m\). Chiều cao \(AC\) của cột cờ là:

Để đo chiều cao AC của một cột cờ, người ta cắm một cái cọc ED có chiều cao 2 m vuông góc với mặt đất. Đặt vị trí quan sát tại B, biết khoảng cách BE là 1,5 m và khoảng cách AB là 9 m. Chiều cao AC của cột cờ là:   A. 3 m; B. 6,75 m; C. 12 m; D. 9 m. (ảnh 1)
  • A.

    \(3\,m\);

  • B.

    \(6,75\,m\);

  • C.

    \(12\,m\);

  • D.

    \(9\,m\).

Câu 5 :

Cho hình vẽ dưới đây, biết cái cây có chiều cao \(ED = 2\,m\) và khoảng cách \(AE = 4\,m\), \(EC = 2,5\,m\). Khi đó chiều cao \(AB\) của ngôi nhà là:

Cho hình vẽ dưới đây, biết cái cây có chiều cao ED = 2 m và khoảng cách AE = 4 m, EC = 2,5 m. Khi đó chiều cao AB của ngôi nhà là:   A. AB = 5,2 m; B. AB = 3,2 m; C. AB = 1,25 m; D. AB = 3,5 m. (ảnh 1)
  • A.

    \(AB = 5,2\,m\);

  • B.

    \(AB = 3,2\,m\);

  • C.

    \(AB = 1,25\,m\);

  • D.

    \(AB = 3,5\,m\).

Câu 6 :

Một cột đèn cao \(15\,m\) chiếu sáng một cây xanh như hình bên dưới. Cây cách cột đèn \(3\,m\) và có bóng trải dài dưới mặt đất là \(5\,m\). Tìm chiều cao của cây xanh.

Một cột đèn cao 15 m chiếu sáng một cây xanh như hình bên dưới. Cây cách cột đèn 3 m và có bóng trải dài dưới mặt đất là 5 m. Tìm chiều cao của cây xanh.   A. 5,793 m; B. 5,397 m; C. 9,573 m; D. 9,375 m. (ảnh 1)
  • A.

    \(5,793\,m\);

  • B.

    \(5,397\,m\);

  • C.

    \(9,573\,m\);

  • D.

    \(9,375\,m\);

Câu 7 :

Một nhóm các bạn học sinh lớp 8 đã thực hành đo chiều cao \(AB\) của một bức tường như sau: Dùng một cái cọc \(CD\) đặt cố định vuông góc với mặt đất, với \(CD = 3\,m\) và \(CA = 5\,m\). Sau đó, các bạn đã phối hợp để tìm được điểm \(E\) trên mặt đất là giao điểm của hai tia \(BD,\, AC\) và đo được \(CE = 2\,m\) (Hình vẽ bên). Chiều cao \(AB\) của bức tường là:

Một nhóm các bạn học sinh lớp 8 đã thực hành đo chiều cao AB của một bức tường như sau: Dùng một cái cọc CD đặt cố định vuông góc với mặt đất, với CD = 3 m và CA = 5 m. Sau đó, các bạn đã phối hợp để tìm được điểm E trên mặt đất là giao điểm của hai tia BD, AC và đo được CE = 2 m (Hình vẽ bên). Chiều cao AB của bức tường là:   A. 7,5 m; B. 1,2 m; C. 3,3 m; D. 10,5 m. (ảnh 1)
  • A.

    \(7,5\, m\);

  • B.

    \(1,2\, m\);

  • C.

    \(3,3\, m\);

  • D.

    \(10,5\, m\).

Câu 8 :

Để đo khoảng cách giữa hai điểm \(A\) và \(B\) (không thể đo trực tiếp). Người ta xác định các điểm \(C\), \(D\), \(E\) như hình vẽ. Sau đó đo được khoảng cách giữa \(A\) và \(C\) là \(AC = 4\,m\), khoảng cách giữa \(C\) và \(E\) là \(EC = 1\,m\); khoảng cách giữa \(E\) và \(D\) là \(DE = 3\,m\). Tính khoảng cách giữa hai điểm \(A\) và \(B\).

Để đo khoảng cách giữa hai điểm A và B (không thể đo trực tiếp). Người ta xác định các điểm C, D, E như hình vẽ. Sau đó đo được khoảng cách giữa A và C là AC = 4 m, khoảng cách giữa C và E là EC = 1 m; khoảng cách giữa E và D là DE = 3 m. Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B.   A. 21 m; B. 11 m; C. 12 m; D. 22 m. (ảnh 1)
  • A.

    \(21\, m\);

  • B.

    \(11\, m\);

  • C.

    \(12\, m\);

  • D.

    \(22\, m\).

Câu 9 :

Giữa hai điểm \(B\) và \(C\) có một cái ao. Để đo khoảng cách \(BC\) người ta đo được các đoạn thẳng \(AD = 2\,m\), \(BD = 10\,m\) và \(DE = 5\,m\). Biết \(DE\parallel AB\), tính khoảng cách giữa hai điểm \(B\) và \(C\).

Giữa hai điểm B và C có một cái ao. Để đo khoảng cách BC người ta đo được các đoạn thẳng AD = 2 m, BD = 10 m và DE = 5 m. Biết DE // BC, tính khoảng cách giữa hai điểm B và C.   A. 30 m; B. 25 m; C. 20 m; D. 15 m. (ảnh 1)
  • A.

    \(30\, m\);

  • B.

    \(25\, m\);

  • C.

    \(20\, m\);

  • D.

    \(15\, m\).

Câu 10 :

Bóng của một tháp trên mặt đất có độ dài \(BC = 63\,m\). Cùng thời điểm đó, một cây cột \(DE\) cao \(2\,m\) cắm vuông góc với mặt đất có bóng dài \(3\,m\). Chiều cao của tháp là:

Bóng của một tháp trên mặt đất có độ dài BC = 63 m. Cùng thời điểm đó, một cây cột DE cao 2 m cắm vuông góc với mặt đất có bóng dài 3 m. Chiều cao của tháp là:    A. 24 m; B. 42 m; C. 44 m; D. 22 m. (ảnh 1)
  • A.

    \(24\, m\);

  • B.

    \(42\, m\);

  • C.

    \(44\, m\);

  • D.

    \(22\, m\);

Câu 11 :

Một người cắm một cái cọc vuông góc với mặt đất sao cho bóng của đỉnh cọc trùng với bóng của ngọn cây. Biết cọc cao \(1,5\,m\) so với mặt đất, chân cọc cách gốc cây \(8\,m\) và cách bóng của đỉnh cọc \(2\,m\). Tính chiều cao của cây.

Một người cắm một cái cọc vuông góc với mặt đất sao cho bóng của đỉnh cọc trùng với bóng của ngọn cây. Biết cọc cao 1,5 m so với mặt đất, chân cọc cách gốc cây 8 m và cách bóng của đỉnh cọc 2 m. Tính chiều cao của cây.   A. 7,5 m; B. 6 m; C. 5,5 m; D. 7 m. (ảnh 1)
  • A.

    \(7,5\, m\);

  • B.

    \(6\, m\);

  • C.

    \(5,5\, m\);

  • D.

    \(7\, m\).

Câu 12 :

Để tính chiều cao \(AB\) của một ngôi nhà (như hình vẽ), người ta đo chiều cao của cái cây \(ED = 4\,m\) và biết được các khoảng cách \(BD = 7\,m\), \(DC = 5\,m\). Khi đó chiều cao \(AB\) của ngôi nhà là:

Để tính chiều cao AB của một ngôi nhà (như hình vẽ), người ta đo chiều cao của cái cây ED = 4 m và biết được các khoảng cách BD = 7 m, DC = 5 m. Khi đó chiều cao AB của ngôi nhà là:   A. 5,6 m; B. 6,9 m; C. 9,6 m; D. 4,36 m. (ảnh 1)
  • A.

    \(5,6\, m\);

  • B.

    \(6,9\, m\);

  • C.

    \(9,6\, m\);

  • D.

    \(4,36\, m\).

Câu 13 :

Một cột đèn cao \(10\;{\rm{m}}\) chiếu sáng một cây xanh (như hình vẽ). Cây cách cột đèn \(2m\) và có bóng trải dài dưới mặt đất là\(4,8\;{\rm{m}}\). Tìm chiều cao của cây xanh đó (làm tròn đến mét).

Khi đó, chiều cao của cây xanh là (làm tròn đến mét):

  • A.

    \(DE \approx 14\;{\rm{m}}\).

  • B.

    \(DE \approx 5m\).

  • C.

    \(DE \approx 24m\).

  • D.

    \(DE \approx 7m\).