CHƯƠNG 1. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Bài 1. Đơn thức và đa thức nhiều biến
Bài 2. Các phép toán với đa thức nhiều biến
Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4. Phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 5. Phân thức đại số
Bài 6. Cộng, trừ phân thức
Bài 7. Nhân, chia phân thức
Bài tập cuối chương 1
CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP
Bài 1. Định lí Pythagore
Bài 2. Tứ giác
Bài 3. Hình thang - Hình thang cân
Bài 4. Hình bình hành - Hình thoi
Bài 5. Hình chữ nhật - Hình vuông
Bài tập cuối chương 3
CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

Trắc nghiệm Thực hiện phép nhân, chia phân thức đại số Toán 8 có đáp án

Trắc nghiệm Thực hiện phép nhân, chia phân thức đại số

16 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Thực hiện phép tính \(\frac{{3x + 12}}{{4x - 16}} \cdot \frac{{8 - 2x}}{{x + 4}}\)

  • A.
    \(\frac{3}{2}\)
  • B.
    \(\frac{3}{{2\left( {x - 4} \right)}}\)
  • C.
    \(\frac{{ - 3}}{{2\left( {x - 4} \right)}}\)
  • D.
    \(\frac{{ - 3}}{2}\)
Câu 2 :

Kết quả của phép chia \(\frac{{4x + 12}}{{{{\left( {x + 4} \right)}^2}}}:\frac{{3\left( {x + 3} \right)}}{{x + 4}}\) là:

  • A.
    \(\frac{4}{{x + 4}}\)
  • B.
    \( - \frac{4}{{x + 4}}\)
  • C.
    \(\frac{4}{{3\left( {x + 4} \right)}}\)
  • D.
    \( - \frac{4}{{3\left( {x + 4} \right)}}\)
Câu 3 :

Kết quả của phép chia \(\frac{{{x^3} + 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}:\frac{{3{x^2} - 3x + 3}}{{{x^2} - 1}}\) có tử thức gọn nhất là:

  • A.
    \(x - 1\)
  • B.
    3
  • C.
    -3
  • D.
    \(x + 1\)
Câu 4 :

Tìm \(A\) biết \(A:\frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}} = \frac{{{x^3} - 1}}{{{x^2} - 1}}\)

  • A.
    \({x^2} + x + 1\)
  • B.
    1
  • C.
    \(x + 1\)
  • D.
    \(x - 1\)
Câu 5 :

Tìm biểu thức \(A\) thỏa mãn biểu thức \(\frac{{x + 3y}}{{4x + 8y}} \cdot A = \frac{{{x^2} - 9{y^2}}}{{x + 2y}}\).

  • A.
    \(4\left( {x - 2y} \right)\)
  • B.
    \(4\left( {x + 2y} \right)\)
  • C.
    \(4\left( {x + 3y} \right)\)
  • D.
    \(4\left( {x - 3y} \right)\)
Câu 6 :

Tìm \(x\) thỏa mãn \(\frac{{3x + 15}}{{{x^2} - 4}}:\frac{{x + 5}}{{x - 2}} = 1\,\left( {x \ne  \pm 2;\,x \ne  - 5} \right)\).

  • A.
    \(x = 0\)
  • B.
    \(x = 1\)
  • C.
    \(x =  - 1\)
  • D.
    \(x = 3\)
Câu 7 :

Tìm \(x\) nguyên để \(\frac{{{x^2} + 10x + 25}}{{x + 6}}:\left( {x + 5} \right)\) nguyên.

  • A.
    \(x =  - 5\)
  • B.
    \(x =  - 6\)
  • C.
    \(x =  - 7\)
  • D.
    \(x =  - 5;\,x =  - 7\)
Câu 8 :

Giá trị biểu thức \(A = \frac{{{5^2} - 1}}{{{3^2} - 1}}:\frac{{{9^2} - 1}}{{{7^2} - 1}}:\frac{{{{13}^2} - 1}}{{{{11}^2} - 1}} :...:\frac{{{{55}^2} - 1}}{{{{53}^2} - 1}}\) là:

  • A.
    \(\frac{9}{{28}}\)
  • B.
    \(\frac{{28}}{9}\)
  • C.
    \(\frac{{18}}{{14}}\)
  • D.
    \(\frac{3}{{28}}\)
Câu 9 :

Với \(x = 4,\,y = 1,\,z =  - 2\) hãy tính giá trị biểu thức \(A = \frac{{2{x^3}{y^2}}}{{{x^2}{y^5}{z^2}}}:\frac{{5{x^2}y}}{{4{x^2}{y^5}}}:\frac{{ - 8{x^3}{y^2}{z^3}}}{{15{x^5}{y^2}}}\).

  • A.
    -6
  • B.
    6
  • C.
    3
  • D.
    -3
Câu 10 :

Thực hiện phép nhân \(\frac{{{x^2} - 25}}{{3x + 9}} \cdot \frac{7}{{x + 5}}\) ta được phân thức có mẫu thức gọn nhất là:

  • A.

    \(7\left( {x - 5} \right)\)

  • B.

    \(3\left( {x + 3} \right)\)

  • C.

    \(7\left( {x - 3} \right)\)

  • D.

    \(3\left( {x + 5} \right)\)

Câu 11 :

Kết quả phép nhân \(\frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{3x}}.\frac{{6x}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}\) 

  • A.

    \(\frac{2}{{x - 3}}\)

  • B.

    \(\frac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{x - 3}}\)

  • C.

    \(\frac{2}{{x + 3}}\)

  • D.

    \(\frac{2}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\)

Câu 12 :

Phép tính \(\frac{{3{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{5}:\frac{{10x - 10y}}{{x + y}}\) có kết quả là:

  • A.

    \(\frac{{3{x^2} - {y^2}}}{{50}}\)

  • B.

    \(\frac{{3\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}}{{50}}\)

  • C.

    \(\frac{{3\left( {{x^2} - {y^2}} \right)}}{{50}}\)

  • D.

    \(\frac{{3{x^2} + {y^2}}}{{50}}\)

Câu 13 :

Tích của hai phân thức \(\frac{{x(x + 3)}}{{5(x - 3)}}\) và \(\frac{{2(x - 3)}}{{{{(x + 3)}^2}}}\) bằng

  • A.

    \(\frac{{2{\rm{x}}}}{5}\).

  • B.

    \(\frac{{2{\rm{x}}}}{{{\rm{x}} + 3}}\).

  • C.

    \(\frac{{2x}}{{5(x + 3)}}\).

  • D.

    \(\frac{{x + 2}}{{5(x + 3)}}\).

Câu 14 :

Trong đẳng thức \(\frac{{{x^2} + x}}{{4{x^2} - 1}}:\frac{{x + 1}}{{2x - 1}} = \frac{x}{Q}\). Khi đó đa thức Q là

  • A.

    \(2x - 1\).

  • B.

    \(2x\).

  • C.

    \(1 - 2x\).

  • D.

    \(2x + 1\).

Câu 15 :

Phân thức \(K\left( x \right)\) thỏa mãn \(K\left( x \right):\frac{x}{{4 - x}} = \frac{{4 - x}}{2}\) là

  • A.

    \(\frac{{4 - x}}{{x - 2}}\).

  • B.

    \(\frac{2}{x}\).

  • C.

    \(\frac{x}{2}\).

  • D.

    \(\frac{{x - 2}}{4}\).

Câu 16 :

Tích của phân thức \(\frac{{ - 2}}{{3{x^2}y}}\) với \( - 1\) là:

  • A.

    \(\frac{2}{{3{x^2}y}}\).

  • B.

    \(\frac{{ - 2}}{{6{x^2}y}}\).

  • C.

    \(\frac{{ - 2}}{{3{x^2}y}}\).

  • D.

    \(\frac{{ - 2}}{{3{x^2}{y^2}}}\).