CHƯƠNG 1. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Bài 1. Đơn thức và đa thức nhiều biến
Bài 2. Các phép toán với đa thức nhiều biến
Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4. Phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 5. Phân thức đại số
Bài 6. Cộng, trừ phân thức
Bài 7. Nhân, chia phân thức
Bài tập cuối chương 1
CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP
Bài 1. Định lí Pythagore
Bài 2. Tứ giác
Bài 3. Hình thang - Hình thang cân
Bài 4. Hình bình hành - Hình thoi
Bài 5. Hình chữ nhật - Hình vuông
Bài tập cuối chương 3
CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

Trắc nghiệm Tính giá trị của phân thức Toán 8 có đáp án

Trắc nghiệm Tính giá trị của phân thức

8 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Tính giá trị phân thức \(A = \frac{{{x^2} + x - 6}}{{2{x^2} + 6x}}\) tại \(x = 1\).

  • A.
    \(A = 2\)
  • B.
    \(A = 1\)
  • C.
    \(A = \frac{1}{2}\)
  • D.
    \(A =  - \frac{1}{2}\)
Câu 2 :

Cho \(A = \frac{{2{a^2} + 8ab + 8{b^2}}}{{a + 2b}}\) và \(a + 2b = 5\). Khi đó:

  • A.
    \(A = 0\)
  • B.
    \(A = 5\)
  • C.
    \(A = 1\)
  • D.
    \(A = 10\)
Câu 3 :

Tìm giá trị lớn nhất của phân thức \(A = \frac{5}{{{x^2} - 6x + 10}}\)

  • A.
    5
  • B.
    \(\frac{1}{5}\)
  • C.
    9
  • D.
    1
Câu 4 :

Giá trị của biểu thức \(A = \frac{{\left( {2{x^2} + 2x} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{\left( {{x^3} - 4x} \right)\left( {x + 1} \right)}}\) với \(x = \frac{1}{2}\) là

  • A.
    \(A = \frac{{10}}{2}\)
  • B.
    \(A =  - \frac{6}{5}\)
  • C.
    \(A = \frac{6}{5}\)
  • D.
    \(A = \frac{{25}}{2}\)
Câu 5 :

Với giá trị nào của \(x\) thì \(A = \frac{{{x^2} + 2x + 4}}{{{x^2} + 4x + 4}}\) đạt giá trị nhỏ nhất?

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    0
  • D.
    -2
Câu 6 :

Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{\left( {{x^2} - 4{y^2}} \right)\left( {x - 2y} \right)}}{{{x^2} - 4xy + 4{y^2}}}\) tại \(x = 98\) và \(y = 1\)

  • A.
    99
  • B.
    100
  • C.
    199
  • D.
    96
Câu 7 :

Tính giá trị của phân thức \(A = \frac{{{a^3} - {b^3} + {c^3} + 3abc}}{{{{\left( {a + b} \right)}^2} + {{\left( {b + c} \right)}^2} + {{\left( {c - a} \right)}^2}}}\) biết \(a + c - b = 10\).

  • A.
    0
  • B.
    1
  • C.
    4
  • D.
    5
Câu 8 :

Biểu thức \(A = \frac{{{x^2} + 5x + 5}}{{{x^2} + 4x + 4}}\) có giá trị lớn nhất là:

  • A.
    \(\frac{5}{4}\)
  • B.
    1
  • C.
    \(\frac{4}{5}\)
  • D.
    2