CHƯƠNG 1. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Bài 1. Đơn thức và đa thức nhiều biến
Bài 2. Các phép toán với đa thức nhiều biến
Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4. Phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 5. Phân thức đại số
Bài 6. Cộng, trừ phân thức
Bài 7. Nhân, chia phân thức
Bài tập cuối chương 1
CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP
Bài 1. Định lí Pythagore
Bài 2. Tứ giác
Bài 3. Hình thang - Hình thang cân
Bài 4. Hình bình hành - Hình thoi
Bài 5. Hình chữ nhật - Hình vuông
Bài tập cuối chương 3
CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

Trắc nghiệm Rút gọn biểu thức Toán 8 có đáp án

Trắc nghiệm Rút gọn biểu thức

5 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Phép tính \(\frac{{3x + 21}}{{{x^2} - 9}} + \frac{2}{{x + 3}} - \frac{3}{{x - 3}}\) có kết quả là:

  • A.
    \(\frac{{ - 2}}{{x - 3}}\)
  • B.
    \(\frac{{2x}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\)
  • C.
    \(\frac{2}{{x + 3}}\)
  • D.
    \(\frac{2}{{x - 3}}\)
Câu 2 :

Cho \(A = \frac{{2x - 1}}{{6{x^2} - 6x}} - \frac{3}{{4{x^2} - 4}}\). Phân thức thu gọn của \(A\) có tử thức là:

  • A.
    \(\frac{{4{x^2} - 7x - 2}}{{12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)
  • B.
    \(4{x^2} - 7x + 2\)
  • C.
    \(4{x^2} - 7x - 2\)
  • D.
    \(12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)
Câu 3 :

Rút gọn biểu thức sau: \(A = \frac{{2{x^2} + x - 3}}{{{x^3} - 1}} - \frac{{x - 5}}{{{x^2} + x + 1}} - \frac{7}{{x - 1}}\)

  • A.
    \(A = \frac{{ - 6{x^2} + 2x - 15}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)
  • B.
    \(A = \frac{{6{x^2}}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)
  • C.
    \(A = \frac{{6{x^2} + 15}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)
  • D.
    \(A = \frac{{ - 6{x^2} - 15}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)
Câu 4 :

Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{ab}}{{\left( {b - c} \right)\left( {c - a} \right)}} + \frac{{bc}}{{\left( {c - a} \right)\left( {a - b} \right)}} + \frac{{ac}}{{\left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)}}\) ta được:

  • A.
    \(A =  - 1\)
  • B.
    \(A = 0\)
  • C.
    \(A = 1\)
  • D.
    \(A = 2\)
Câu 5 :

Rút gọn biểu thức \(A = \frac{3}{{2{x^2} + 2x}} + \frac{{\left| {2x - 1} \right|}}{{{x^2} - 1}} - \frac{2}{x}\) biết \(x > \frac{1}{2};\,x \ne 1\):

  • A.
    \(\frac{1}{{2x\left( {x - 1} \right)}}\)
  • B.
    \(\frac{1}{{2x\left( {x + 1} \right)}}\)
  • C.
    \(\frac{2}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)
  • D.
    \(\frac{{2x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)