Đề bài

Viết biểu thức sau dưới dạng tích: \(A = {(3 - x)^3} + {(x - y)^3} + {(y - 3)^3}\)

  • A.
    \(A = 3\).
  • B.
    \(A = (3 - x)(x - y)(y - 3)\).
  • C.
    \(A = 6(3 - x)(x - y)(y - 3)\).
  • D.
    \(A = 3(3 - x)(x - y)(y - 3)\).
Phương pháp giải
Sử dụng đẳng thức đặc biệt \({a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\; - 3abc = \;\left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; + {b^2}\; + {c^2}\; - ab - bc - ac} \right)\);

Ta thấy a + b + c = 0 nên \({a^3} + {b^3} + {c^3} = 3abc\).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Vì \({a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\; - 3abc = \;\left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; + {b^2}\; + {c^2}\; - ab - bc - ac} \right)\) nên \({a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\;  = \;\left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; + {b^2}\; + {c^2}\; - ab - bc - ac} \right) + 3abc\)

Ta có:

\(A = {(3 - x)^3} + {(x - y)^3} + {(y - 3)^3}\)

\(A = (3 - x + x - y + y - 3)[{(3 - x)^3} + {(x - y)^3} + {(y - 3)^3} - (3 - x)(x - y) - (x - y)(y - 3) - (y - 3)(3 - x)] + 3.(3-x)(x-y)(y-3)\)

\(A = 0.[{(3 - x)^3} + {(x - y)^3} + {(y - 3)^3} - (3 - x)(x - y) - (x - y)(y - 3) - (y - 3)(3 - x)] + 3.(3-x)(x-y)(y-3)\)

\(A = 3.(3-x)(x-y)(y-3)\)

Đáp án : D