Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Tính nhanh tổng \(53 + 25 + 47 + 75\)?

  • A.

    \(200\)   

  • B.

    \(201\)   

  • C.

    \(100\)   

  • D.

    \(300\)   

Câu 2 :

Số dân của một huyện năm \(2005\) là $15625$ người. Năm \(2006\) số dân tăng thêm \(972\) người. Năm \(2007\) số dân lại tăng thêm \(1375\) người. Vậy năm \(2007\) số dân của huyện đó là:

A. \(16972\) người     

B. \(17862\) người     

C. \(16862\) người     

D. \(17972\) người

Câu 3 :

Kết quả của phép tính \(1245 + 7011\) là

  • A.

    \(8625\)   

  • B.

    \(8526\)          

  • C.

    \(8255\)      

  • D.

    \(8256\)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(6\) phút \(8\) giây  \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút  \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\) 

 giây.

Câu 5 :

Tính 127+39+73

  • A.

    200

  • B.

    239

  • C.

    293

  • D.

    329

Câu 6 :

Cho tổng: \(15946 + ? = 51612 + 15946\). Dấu “?” trong tổng trên là:

  • A.

    \(51612\)

  • B.

    \(15946\)

  • C.

    \(67558\)

  • D.

    \(35666\)

Câu 7 :

Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018 ( Theo Tổng cục Thống kê 10/2019).

Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A.

    727 700

  • B.

    772 700

  • C.

    699 700

  • D.

    722 700

Câu 8 :

Hoa được mẹ cho 50 nghìn mua đồ dùng học tập. Hoa cần mua một chiếc bút chì, một chiếc tẩy, một chiếc bút bi và một bộ ê ke và giá của những vật dụng này lần lượt là: 4 nghìn, 4 nghìn, 5 nghìn và bộ ê ke thì nhiều hơn chiếc bút bi 15 nghìn. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    Hoa không thể mua hết các vật dụng này.

  • B.
    Hoa mua hết 29 nghìn
  • C.
    Sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền
  • D.
    Hoa mua hết 28 nghìn đồng.
Câu 9 :

Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.

  • A.

    265 000 đồng

  • B.

    452 000 đồng

  • C.

    425 000 đồng

  • D.

    542 000 đồng

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện:


\(4250 + 279 + 121\)


\(=\)

\(+ (279 +\)

\()\)


\(=\)

\(+\)


\(=\)

Câu 11 :

\((a + b) + c = a + (b + c)\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 12 :

Tính \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\), ta được

  • A.

    \(10\)   

  • B.

    \(20\)          

  • C.

    \(30\)      

  • D.

    \(100\)

Câu 13 :

Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:

\(a + b + 91 = (a + b) +\)

\(=\)

\(+ (b + 91)\)

Câu 14 :

Kết quả của phép tính \(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\) là

  • A.

    \(25\)   

  • B.

    \(20\)   

  • C.

    \(30\)      

  • D.

    \(35\)      

Câu 15 :

Tìm \(x\) biết: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)

A. \(x = 120\)

B. \(x = 125\)

C. \(x = 145\)

D. \(x = 165\)

Câu 16 :

Tìm số tự nhiên x, biết: 124+(118-x)=217

  • A.
    10
  • B.
    15
  • C.
    25
  • D.
    35
Câu 17 :

Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:

Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng lần lượt là

  • A.

    45 km, 52 km

  • B.

    52 km, 45 km

  • C.

    62 km, 45 km

  • D.

    57 km, 102 km

Câu 18 :


Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

\(>\)
\(<\)
\(=\)
\(257 + 388 + 443\) ..... \(1088\)
Câu 19 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được          

cây

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tính nhanh tổng \(53 + 25 + 47 + 75\)?

  • A.

    \(200\)   

  • B.

    \(201\)   

  • C.

    \(100\)   

  • D.

    \(300\)   

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính nhanh tổng đã cho

Lời giải chi tiết :

Ta có \(53 + 25 + 47 + 75\)\( = \left( {53 + 47} \right) + \left( {25 + 75} \right) = 100 + 100 = 200\)

Câu 2 :

Số dân của một huyện năm \(2005\) là $15625$ người. Năm \(2006\) số dân tăng thêm \(972\) người. Năm \(2007\) số dân lại tăng thêm \(1375\) người. Vậy năm \(2007\) số dân của huyện đó là:

A. \(16972\) người     

B. \(17862\) người     

C. \(16862\) người     

D. \(17972\) người

Đáp án

D. \(17972\) người

Phương pháp giải :

Tính số dân của huyện đó năm \(2007\) ta lấy số dân của năm \(2005\) cộng với tổng số dân tăng thêm sau hai năm.

Lời giải chi tiết :

Năm \(2007\) số dân của huyện đó là:

            $15625 + 972 + 1375 = 17972$ (người)

                                              Đáp số: \(17972\) người.

Câu 3 :

Kết quả của phép tính \(1245 + 7011\) là

  • A.

    \(8625\)   

  • B.

    \(8526\)          

  • C.

    \(8255\)      

  • D.

    \(8256\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thực hiện phép cộng các số tự nhiên

Lời giải chi tiết :

Ta có \(1245 + 7011\)\( = 8256.\)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(6\) phút \(8\) giây  \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút  \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\) 

 giây.

Đáp án

\(6\) phút \(8\) giây  \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút  \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\) 

 giây.

Phương pháp giải :

Đổi các số đo thời gian về cùng đơn vị đo là giây rồi thực hiện tính, lưu ý \(1\) phút  $ = {\rm{ }}60$ giây.

Lời giải chi tiết :

Vì \(1\) phút  $ = {\rm{ }}60$ giây nên ta có:

\(6\) phút \(8\) giây \( = \,368\) giây

\(\dfrac{1}{3}\) phút  \( = \,60\) giây \(:\,3\, = \,20\) giây

\(7\) phút \(12\) giây \( = \,432\) giây

Do đó:

\(6\) phút \(8\) giây  \(+\,\dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây

\( = \,\,368\) giây \( + \,\,20\) giây  \( + \,\,\,432\) giây

\( = \,\,368\) giây \( + \,\,\,432\) giây  \( + \,\,20\) giây  

\( = \,\,800\) giây \( + \,\,20\) giây

\( = \,\,820\) giây    

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(820\).

Câu 5 :

Tính 127+39+73

  • A.

    200

  • B.

    239

  • C.

    293

  • D.

    329

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Sử dụng tính chất giao hoán đổi vị trí của 39 và 73.

- Sử dụng tính chất kết hợp tính 127 + 73 rồi cộng tiếp với 39.

Lời giải chi tiết :

  127+39+73

=127+73+39

=(127+73)+39

=200+39

=239

Câu 6 :

Cho tổng: \(15946 + ? = 51612 + 15946\). Dấu “?” trong tổng trên là:

  • A.

    \(51612\)

  • B.

    \(15946\)

  • C.

    \(67558\)

  • D.

    \(35666\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có:

\(15946 + 51612 = 51612 + 15946\). Suy ra "?" có giá trị \(51612\).

Câu 7 :

Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018 ( Theo Tổng cục Thống kê 10/2019).

Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A.

    727 700

  • B.

    772 700

  • C.

    699 700

  • D.

    722 700

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Diện tích gieo trồng năm 2018 = diện tích gieo trồng năm 2019 + diện tích chênh lệch

Lời giải chi tiết :

Diện tích gieo trồng năm 2018 nhiều hơn diện tích gieo trồng năm 2019 là 14 500 ha nên diện tích gieo trồng năm 2018 là:

713 200+14 500=727 700 (ha)

Câu 8 :

Hoa được mẹ cho 50 nghìn mua đồ dùng học tập. Hoa cần mua một chiếc bút chì, một chiếc tẩy, một chiếc bút bi và một bộ ê ke và giá của những vật dụng này lần lượt là: 4 nghìn, 4 nghìn, 5 nghìn và bộ ê ke thì nhiều hơn chiếc bút bi 15 nghìn. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    Hoa không thể mua hết các vật dụng này.

  • B.
    Hoa mua hết 29 nghìn
  • C.
    Sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền
  • D.
    Hoa mua hết 28 nghìn đồng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính số tiền của một bộ ê ke.

- Tính tổng số tiền Hoa cần mua các đồ dùng trên.

- Nếu tổng số tiền ít hơn số tiền mẹ Hoa cho thì Hoa có đủ tiền để mua các đồ dùng học tập.

Lời giải chi tiết :

Bộ ê ke nhiều hơn bút bi 15 nghìn nên có giá:

5+15=20 nghìn

Tổng số tiền để mua hết đồ dùng là: 5+4+4+20=33 nghìn > 50 nghìn.

Do đó sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền.

Câu 9 :

Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.

  • A.

    265 000 đồng

  • B.

    452 000 đồng

  • C.

    425 000 đồng

  • D.

    542 000 đồng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An bằng tổng số tiền áo sơ mi, áo khoác và quần âu.

- Sử dụng tính chất kết hợp để tính tổng.

Lời giải chi tiết :

Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An:

125 000+140 000+160 000

=125 000+(140 000+160 000)

=125 000+300 000=425 000 (đồng).

Vậy mẹ An đã mua đồng phục cho An hết 425 000 đồng.

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện:


\(4250 + 279 + 121\)


\(=\)

\(+ (279 +\)

\()\)


\(=\)

\(+\)


\(=\)

Đáp án

\(4250 + 279 + 121\)


\(=\)

\(+ (279 +\)

\()\)


\(=\)

\(+\)


\(=\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}4250 + 279 + 121 \\= 4250 + \left( {279 + 121} \right)\\= 4250 + 400\\ = 4650\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(4250\,\,;\,\,121\,\,;\,\,4250\,\,;\,\,400\,\,;\,\,4650\).

Câu 11 :

\((a + b) + c = a + (b + c)\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: $\left( {a + b} \right) + c{\rm{ }} = {\rm{ }}a + \left( {b + c} \right)$.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 12 :

Tính \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\), ta được

  • A.

    \(10\)   

  • B.

    \(20\)          

  • C.

    \(30\)      

  • D.

    \(100\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta tính từng ngoặc rồi trừ kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\)\( = 1132 - 1122 = 10.\)

Câu 13 :

Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:

\(a + b + 91 = (a + b) +\)

\(=\)

\(+ (b + 91)\)

Đáp án

\(a + b + 91 = (a + b) +\)

\(=\)

\(+ (b + 91)\)

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: $a + b + c{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {a + b} \right) + c{\rm{ }} = {\rm{ }}a + \left( {b + c} \right)$

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(a + b + 91 =\left( {a + b} \right) +91 =a + \left( {b + 91} \right)\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(91\,;\,\,a\).

Câu 14 :

Kết quả của phép tính \(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\) là

  • A.

    \(25\)   

  • B.

    \(20\)   

  • C.

    \(30\)      

  • D.

    \(35\)      

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện phép trừ hai số hạng liên tiếp trong dãy phép tính rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có

\(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\)

\(= (90 - 85) + (80 - 75) + (70 - 65) + (60 - 55) + (50 - 45)\)

\( = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 10 + 10 + 5 = 25.\)

Câu 15 :

Tìm \(x\) biết: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)

A. \(x = 120\)

B. \(x = 125\)

C. \(x = 145\)

D. \(x = 165\)

Đáp án

A. \(x = 120\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $45 + \left( {1234 + x} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}45 + 1234 + x = 1234 + \left( {45+x} \right)$

Theo đề bài ta có: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)

Nên: $1234 + \left( {45+x} \right) = 1234 + \left( {45{\rm{  +  120}}} \right)$

Từ đó suy ra \(x = 120\).

Câu 16 :

Tìm số tự nhiên x, biết: 124+(118-x)=217

  • A.
    10
  • B.
    15
  • C.
    25
  • D.
    35

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Nếu a+b=c thì b=c-a.

+) a=124; b=(118-x); c=217

+) Tính 118-x.

+) Tính x.

Lời giải chi tiết :

124+(118-x)=217

         (118-x)=217-124

          118-x=93

                 x=118-93

                 x=25

Vậy x=25.

Câu 17 :

Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:

Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng lần lượt là

  • A.

    45 km, 52 km

  • B.

    52 km, 45 km

  • C.

    62 km, 45 km

  • D.

    57 km, 102 km

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Quãng đường trong bảng là quãng đường từ ga Hà Nội (mốc 0 km) đến các ga trong mỗi cột.

- Quãng đường: lấy địa điểm ở cột bên phải trừ cột bên trái.

Lời giải chi tiết :

Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương:

                               57-5 =52 (km)

Quãng đường từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng:

                               102-57 =45 (km).

Câu 18 :


Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

\(>\)
\(<\)
\(=\)
\(257 + 388 + 443\) ..... \(1088\)
Đáp án
\(>\)
\(<\)
\(=\)
\(257 + 388 + 443\)
\(=\)
\(1088\)
Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị vế trái, sau đó so sánh kết quả với vế phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(257 + 388 + 443 = (257 + 443) + 388 = 700 + 388 = 1088\)

Mà \(1088 = 1088\).

Do đó, \(257 + 388 + 443\,= \,1088\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( = \).

Câu 19 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được          

cây

Đáp án

Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được          

cây

Phương pháp giải :

- Tính số cây trường Lê Duẩn đã trồng ta lấy số cây trường Lê Lợi trồng trừ đi \(200\) cây.

- Tính số cây trường Lý Thường Kiệt đã trồng ta lấy số cây trường Lê Duẩn trồng cộng với \(304\) cây.

- Tính số cây cả ba trường đã trồng = số cây trường Lê Lợi + số cây trường Lê Duẩn + số cây trường Lý Thường Kiệt.

Lời giải chi tiết :

Trường Lê Duẩn trồng được số cây là:

            \(1448 - 200 = 1248\) (cây)

Trường Lý Thường Kiệt trồng được số cây là:

            \(1248 + 304 = 1552\) (cây)

Cả ba trường trồng được số cây là:

            \(1448 + 1248 + 1552 = 4248\) (cây)

                                              Đáp số: \(4248\) cây.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4248\).

Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân và phép chia số tự nhiên (tiếp) Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép nhân và phép chia số tự nhiên (tiếp) Toán 6 Kết nối tri thức với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 5: Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài tập cuối chương I Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập cuối chương I Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 7 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về cách ghi số tự nhiên, thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về cách ghi số tự nhiên, thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2: Cách ghi số tự nhiên. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Cách ghi số tự nhiên. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về tập hợp Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Tập hợp Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết