Trắc nghiệm Bài 30: Làm tròn và ước lượng Toán 6 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Làm tròn số  $69,283$ đến chữ số thập phân thứ hai ta được

  • A.

    $69,28$

  • B.

    $69,29$

  • C.

    $69,30$

  • D.

    $69,284$

Câu 2 :

Làm tròn số $0,158$ đến chữ số thập phân thứ nhất ta được

  • A.

    \(0,17\)

  • B.

    \(0,159\)

  • C.

    \(0,16\)

  • D.

    \(0,2\)

Câu 3 :

Số $60,996$ được làm tròn đến hàng đơn vị là

  • A.

    \(60\)

  • B.

    \(61\)

  • C.

    \(60,9\)

  • D.

    \(61,9\)

Câu 4 :

Cho số \(982434\).  Làm tròn số này đến hàng nghìn ta được số

  • A.

    \(983000\)

  • B.

    \(982\)

  • C.

    \(982000\)

  • D.

    \(98200\)

Câu 5 :

Cho số \(1,3765\).  Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số

  • A.

    \(1,377\)

  • B.

    \(1,376\)

  • C.

    \(1,3776\)

  • D.

    \(1,38\)

Câu 6 :

Có \(21292\) người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?

  • A.

    \(22000\) người

  • B.

    \(21000\) người

  • C.

    \(21900\) người

  • D.

    \(21200\) người

Câu 7 :

Thực hiện phép tính \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là

  • A.

    \(6,674\)

  • B.

    \(6,68\)

  • C.

    \(6,63\)

  • D.

    \(6,67\)

Câu 8 :

Kết quả của phép tính \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\) sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là:

  • A.

    \(14,4\)

  • B.

    \(14,24\)

  • C.

    \(14,3\)

  • D.

    \(14,2\)

Câu 9 :

Ước lượng kết quả của phép tính \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}}.\)

  • A.

    \(5\)

  • B.

    \(\dfrac{{31}}{6}\)

  • C.

    \(\dfrac{{61}}{9}\)

  • D.

    \(6\)

Câu 10 :

Kết quả của phép tính \(7,8.5,2 + 21,7.0,8\) sau khi được ước lượng là

  • A.

    \(61\)

  • B.

    \(62\)

  • C.

    \(60\)

  • D.

    \(63\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Làm tròn số  $69,283$ đến chữ số thập phân thứ hai ta được

  • A.

    $69,28$

  • B.

    $69,29$

  • C.

    $69,30$

  • D.

    $69,284$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng qui ước làm tròn số

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết :

Vì số $69,283$ có chữ số thập phân thứ ba là \(3 < 5\) nên làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai ta được $69,283 \approx 69,28$

Câu 2 :

Làm tròn số $0,158$ đến chữ số thập phân thứ nhất ta được

  • A.

    \(0,17\)

  • B.

    \(0,159\)

  • C.

    \(0,16\)

  • D.

    \(0,2\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng qui ước làm tròn số

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết :

Vì số $0,158$ có chữ số thập phân thứ hai là \(5 \ge 5\) nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ta được $0,158 \approx 0,2$

Câu 3 :

Số $60,996$ được làm tròn đến hàng đơn vị là

  • A.

    \(60\)

  • B.

    \(61\)

  • C.

    \(60,9\)

  • D.

    \(61,9\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng qui ước làm tròn số

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết :

Vì số $60,996$ có chữ số thập phân thứ nhất là \(9 > 5\) nên làm tròn đến hàng đơn vị ta được $60,996 \approx 61$

Câu 4 :

Cho số \(982434\).  Làm tròn số này đến hàng nghìn ta được số

  • A.

    \(983000\)

  • B.

    \(982\)

  • C.

    \(982000\)

  • D.

    \(98200\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng qui ước làm tròn số

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết :

Số \(982434\) có chữ số hàng trăm là \(4 < 5\) nên làm tròn số này đến hàng nghìn ta được \(982434 \approx 982000\)

Câu 5 :

Cho số \(1,3765\).  Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số

  • A.

    \(1,377\)

  • B.

    \(1,376\)

  • C.

    \(1,3776\)

  • D.

    \(1,38\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng qui ước làm tròn số

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết :

Số \(1,3765\) có chữ số hàng phần chục nghìn là $5 \ge 5$ nên làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được \(1,3765 \approx 1,377\)

Câu 6 :

Có \(21292\) người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?

  • A.

    \(22000\) người

  • B.

    \(21000\) người

  • C.

    \(21900\) người

  • D.

    \(21200\) người

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ đề bài ta làm tròn số $21292$ đến hàng nghìn.

Sử dụng qui ước làm tròn số

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết :

Từ yêu cầu đề bài ta sẽ làm tròn số \(21292\) đến hàng nghìn.

Vì số \(21292\) có chữ số hàng trăm là \(2 < 5\) nên làm tròn số này đến hàng nghìn ta được \(21292 \approx 21000\)

Vậy lễ hội có khoảng \(21000\) người.

Câu 7 :

Thực hiện phép tính \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là

  • A.

    \(6,674\)

  • B.

    \(6,68\)

  • C.

    \(6,63\)

  • D.

    \(6,67\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính  rồi dùng qui ước làm tròn số để làm tròn theo yêu cầu bài toán.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\)\( = 9,575 - 2,902 = 6,673\)

Kết quả được làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai: \(6,673 \approx 6,67.\)

Câu 8 :

Kết quả của phép tính \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\) sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là:

  • A.

    \(14,4\)

  • B.

    \(14,24\)

  • C.

    \(14,3\)

  • D.

    \(14,2\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính  rồi dùng qui ước làm tròn số để làm tròn theo yêu cầu bài toán

Lời giải chi tiết :

Ta có \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\)\( = 8,9132 + 5,163 + 0,16 = 14,0762 + 0,16 = 14,2362\)

Làm tròn kết quả \(14,2362\) đến chữ số thập phân thứ nhất: \(14,2362 \approx 14,2.\)

Câu 9 :

Ước lượng kết quả của phép tính \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}}.\)

  • A.

    \(5\)

  • B.

    \(\dfrac{{31}}{6}\)

  • C.

    \(\dfrac{{61}}{9}\)

  • D.

    \(6\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để ước lượng kết quả phép tính , ta thường sử dụng qui ước làm tròn số để làm tròn chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số trong phép tính.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(43,7 \approx 40\); \(18,2 \approx 20\); \(7,8 \approx 8;\,3,9 \approx 4\)

Nên ta có \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}} \approx \dfrac{{40 + 20}}{{8 + 4}}\)

Hay \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}} \approx 5\)

Câu 10 :

Kết quả của phép tính \(7,8.5,2 + 21,7.0,8\) sau khi được ước lượng là

  • A.

    \(61\)

  • B.

    \(62\)

  • C.

    \(60\)

  • D.

    \(63\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để ước lượng kết quả phép tính , ta thường sử dụng qui ước làm tròn số để làm tròn chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số trong phép tính.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(7,8 \approx 8;\,5,2 \approx 5;\,21,7 \approx 20;\,0,8 \approx 1\)

Nên \(7,8.5,2 + 21,7.0,8\)\( \approx 8.5 + 20.1 = 60\)

Trắc nghiệm Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VII Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập cuối chương VII Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29: Tính toán với số thập phân Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 28: Số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28: Số thập phân Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết