Trắc nghiệm Các dạng toán về mở rộng khái niệm phân số. Phân số bằng nhau Toán 6 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: $\left( { - 58} \right):73$  

  • A.

    \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\) 

  • B.

    \(\dfrac{{58}}{{73}}\)            

  • C.

    \(\dfrac{{73}}{{ - 58}}\)           

  • D.

    \(\dfrac{{58}}{{73}}\)

Câu 2 :

Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

  • A.

    \(\dfrac{1}{2}\)          

  • B.

    \(\dfrac{1}{4}\)                      

  • C.

    \(\dfrac{3}{4}\)          

  • D.

    \(\dfrac{5}{8}\)

Câu 3 :

Chọn câu sai?

  • A.

    \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{45}}{{135}}\)          

  • B.

    \(\dfrac{{ - 13}}{{20}} = \dfrac{{26}}{{ - 40}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 4}}{{15}} = \dfrac{{ - 16}}{{ - 60}}\)             

  • D.

    \(\dfrac{6}{7} = \dfrac{{ - 42}}{{ - 49}}\)

Câu 4 :

Tìm số nguyên \(x\) biết  \(\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}?\)

  • A.

    \(x = 7\)

  • B.

    \(x = 5\)  

  • C.

    \(x = 15\)        

  • D.

    \(x = 6\)

Câu 5 :

Viết \(20\,d{m^2}\)  dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.

  • A.

    \(\dfrac{{100}}{{20}}\left( {{m^2}} \right)\) 

  • B.

    \(\dfrac{{20}}{{100}}\left( {{m^2}} \right)\)             

  • C.

    \(\dfrac{{20}}{{10}}\left( {{m^2}} \right)\)

  • D.

    \(\dfrac{{20}}{{1000}}\left( {{m^2}} \right)\)

Câu 6 :

Cho biểu thức \(C = \dfrac{{11}}{{2n + 1}}\) . Tìm tất cả các giá trị của $n$ nguyên để giá trị của $C$  là một số tự nhiên. 

  • A.

    \(n \in \left\{ { - 6; - 1;0;5} \right\}\)  

  • B.

    \(n \in \left\{ { - 1;5} \right\}\)

  • C.

    \(n \in \left\{ {0;5} \right\}\)

  • D.

    \(n \in \left\{ {1;11} \right\}\)

Câu 7 :

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(n\) để \(\dfrac{9}{{4n + 1}}\) đạt giá trị nguyên.

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(0\)  

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3\)

Câu 8 :

Cho các phân số: \(\dfrac{{15}}{{60}};\dfrac{{ - 7}}{5};\dfrac{6}{{15}};\dfrac{{28}}{{ - 20}};\dfrac{3}{{12}}\)

Số cặp phân số bằng nhau trong những phân số trên là:

  • A.

    \(4\)

  • B.

    \(1\)  

  • C.

    \(3\)

  • D.

    \(2\)

Câu 9 :

Tính tổng các giá trị \(x \in Z\) biết rằng \( - \dfrac{{111}}{{37}} < x < \dfrac{{91}}{{13}}.\)

  • A.

    \(22\)   

  • B.

    \(20\)  

  • C.

    \(18\)

  • D.

    \(15\)

Câu 10 :

Tìm tập hợp các số nguyên \(n\) để \(A = \dfrac{{3n - 5}}{{n + 4}}\) có giá trị là số nguyên.

  • A.

    \(n \in \left\{ {13} \right\}\)    

  • B.

    \(n \in \left\{ { - 21; - 5; - 3;13} \right\}\)

  • C.

    \(n \in \left\{ { - 17; - 1;1;17} \right\}\)                 

  • D.

    \(n \in \left\{ { - 13; - 3;3;13} \right\}\)

Câu 11 :

Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{3}{y}\) và \(x > y?\)

  • A.

    \(4\)

  • B.

    \(3\)     

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(1\)

Câu 12 :

Tìm \(x;y\) biết \(\dfrac{{x - 4}}{{y - 3}} = \dfrac{4}{3}\) và \(x - y = 5.\)

  • A.

    \(x = 15;y = 5\)           

  • B.

    \(x = 5;y = 15\)  

  • C.

    \(x = 20;y = 15\)                  

  • D.

    \(x = 25;y = 10\)

Câu 13 :

Tìm số nguyên \(x\) biết rằng \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\) và \(x < 0.\)  

  • A.

    \(x = 81\)

  • B.

    \(x = - 81\)

  • C.

    \(x =  - 9\)

  • D.

    \(x = 9\)

Câu 14 :

Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được:

  • A.

    \(\dfrac{a}{0}\)

  • B.

    \(\dfrac{0}{a}\)

  • C.

    \(\dfrac{a}{1}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{a}\)

Câu 15 :

Cách viết nào sau đây cho ta một phân số:

  • A.

    \(\dfrac{4}{0}\)

  • B.

    \(\dfrac{{1,5}}{3}\)

  • C.

    \(\dfrac{0}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 5}}{{3,5}}\)

Câu 16 :

Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là:

  • A.

    Chín phần bảy

  • B.

    Âm bảy phần chín

  • C.

    Bảy phần chín

  • D.

    Âm chín phần bảy

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: $\left( { - 58} \right):73$  

  • A.

    \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\) 

  • B.

    \(\dfrac{{58}}{{73}}\)            

  • C.

    \(\dfrac{{73}}{{ - 58}}\)           

  • D.

    \(\dfrac{{58}}{{73}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phân số \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b \in Z,b \ne 0\) được viết dưới dạng phép chia là \(a:b\)

Lời giải chi tiết :

Phép chia $\left( { - 58} \right):73$ được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\)

Câu 2 :

Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

  • A.

    \(\dfrac{1}{2}\)          

  • B.

    \(\dfrac{1}{4}\)                      

  • C.

    \(\dfrac{3}{4}\)          

  • D.

    \(\dfrac{5}{8}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông có trong hình và số ô vuông được tô màu, phân số biểu thị có tử là số ô vuông tô màu và mẫu là tổng số ô vuông có trong hình.

Lời giải chi tiết :

Trong hình có \(2\) ô vuông tô màu và tổng tất cả \(8\) ô vuông nên phân số biểu thị là \(\dfrac{2}{8} = \dfrac{1}{4}\)

Câu 3 :

Chọn câu sai?

  • A.

    \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{45}}{{135}}\)          

  • B.

    \(\dfrac{{ - 13}}{{20}} = \dfrac{{26}}{{ - 40}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 4}}{{15}} = \dfrac{{ - 16}}{{ - 60}}\)             

  • D.

    \(\dfrac{6}{7} = \dfrac{{ - 42}}{{ - 49}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án bằng cách sử dụng kiến thức:

Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\)  (tích chéo bằng nhau)

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Vì \(1.135 = 3.45\) nên \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{45}}{{135}}\)

\( \Rightarrow A\) đúng.

Đáp án B: Vì \(\left( { - 13} \right).\left( { - 40} \right) = 20.26\) nên \(\dfrac{{ - 13}}{{20}} = \dfrac{{26}}{{ - 40}}\)

\( \Rightarrow B\) đúng.

Đáp án C: Vì \(\left( { - 4} \right).\left( { - 60} \right) \ne 15.\left( { - 16} \right)\) nên \(\dfrac{{ - 4}}{{15}} \ne \dfrac{{ - 16}}{{ - 60}}\)

\( \Rightarrow C\) sai.

Đáp án D: Vì \(6.\left( { - 49} \right) = 7.\left( { - 42} \right)\) nên \(\dfrac{6}{7} = \dfrac{{ - 42}}{{ - 49}}\)

\( \Rightarrow D\) đúng.

Câu 4 :

Tìm số nguyên \(x\) biết  \(\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}?\)

  • A.

    \(x = 7\)

  • B.

    \(x = 5\)  

  • C.

    \(x = 15\)        

  • D.

    \(x = 6\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức:

Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\)  (tích chéo bằng nhau)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}\\35.3 = 15.x\\x = \dfrac{{35.3}}{{15}}\\x = 7\end{array}\)

Vậy \(x = 7\)

Câu 5 :

Viết \(20\,d{m^2}\)  dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.

  • A.

    \(\dfrac{{100}}{{20}}\left( {{m^2}} \right)\) 

  • B.

    \(\dfrac{{20}}{{100}}\left( {{m^2}} \right)\)             

  • C.

    \(\dfrac{{20}}{{10}}\left( {{m^2}} \right)\)

  • D.

    \(\dfrac{{20}}{{1000}}\left( {{m^2}} \right)\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đổi đơn vị với chú ý \(1{m^2} = 100d{m^2}\) hay \(1d{m^2} = \dfrac{1}{{100}}{m^2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(20\,d{m^2} = \dfrac{{20}}{{100}}{m^2}\)

Câu 6 :

Cho biểu thức \(C = \dfrac{{11}}{{2n + 1}}\) . Tìm tất cả các giá trị của $n$ nguyên để giá trị của $C$  là một số tự nhiên. 

  • A.

    \(n \in \left\{ { - 6; - 1;0;5} \right\}\)  

  • B.

    \(n \in \left\{ { - 1;5} \right\}\)

  • C.

    \(n \in \left\{ {0;5} \right\}\)

  • D.

    \(n \in \left\{ {1;11} \right\}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- $C$  là số tự nhiên suy ra \(C\) là số nguyên hay $2n + 1$ là ước của $11$
- Từ đó tìm các giá trị của $n$ rồi thử lại kiểm tra lại điều kiện \(C\) là số tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Vì \(C \in N\) nên \(\frac{11}{2n+1} \in N.\)

Để \(\frac{11}{2n+1} \in N\) thì \(11 \vdots (2n+1)\) và \((2n+1) > 0\) hay \((2n+1) \in \left\{ {  1; 11} \right\}\)

Ta có bảng:

Vì \(C \in N\) nên ta nhận các giá trị \(n = 0;n = 5\)

Câu 7 :

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(n\) để \(\dfrac{9}{{4n + 1}}\) đạt giá trị nguyên.

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(0\)  

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phân số \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \in Z,b \ne 0} \right)\) là một số nguyên nếu \(b\) là ước của $a$

Lời giải chi tiết :

Vì \(n\) nguyên dương nên để \(\dfrac{9}{{4n + 1}}\) nguyên thì \(4n + 1 \in U\left( 9 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 9} \right\}\)

Ta có bảng:

Vậy có duy nhất một giá trị của \(n\) thỏa mãn là \(n = 2\)

Câu 8 :

Cho các phân số: \(\dfrac{{15}}{{60}};\dfrac{{ - 7}}{5};\dfrac{6}{{15}};\dfrac{{28}}{{ - 20}};\dfrac{3}{{12}}\)

Số cặp phân số bằng nhau trong những phân số trên là:

  • A.

    \(4\)

  • B.

    \(1\)  

  • C.

    \(3\)

  • D.

    \(2\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Ta sẽ chia các phân số thành \(2\) loại: phân số dương, phân số âm (chú ý phân số dương và phân số âm không thể bằng nhau)

- Tìm các cặp phân số bằng nhau trong những phân số dương và các cặp phân số bằng nhau trong những phân số âm rồi kết luận.

Sử dụng kiến thức:

- Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau)

- Định nghĩa các phân số dương, phân số âm:

+ Phân số âm: là phân số có tử và mẫu là các số nguyên trái dấu.

+ Phân số dương: là phân số có tử và mẫu là các số nguyên cùng dấu.

Lời giải chi tiết :

- Các phân số dương: \(\dfrac{{15}}{{60}};\dfrac{6}{{15}};\dfrac{3}{{12}}\)

+ Vì \(15.15 \ne 60.6\) nên \(\dfrac{{15}}{{60}} \ne \dfrac{6}{{15}}\)

+ Vì \(6.12 \ne 15.3\) nên \(\dfrac{6}{{15}} \ne \dfrac{3}{{12}}\)

+ Vì \(15.12 = 60.3\) nên \(\dfrac{{15}}{{60}} = \dfrac{3}{{12}}\)

- Các phân số âm: \(\dfrac{{ - 7}}{5};\dfrac{{28}}{{ - 20}}\)

Vì \(\left( { - 7} \right).\left( { - 20} \right) = 5.28\) nên \(\dfrac{{ - 7}}{5} = \dfrac{{28}}{{ - 20}}\)

Vậy có hai cặp phân số bằng nhau trong các phân số đã cho.

Câu 9 :

Tính tổng các giá trị \(x \in Z\) biết rằng \( - \dfrac{{111}}{{37}} < x < \dfrac{{91}}{{13}}.\)

  • A.

    \(22\)   

  • B.

    \(20\)  

  • C.

    \(18\)

  • D.

    \(15\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính giá trị các phân số rồi tìm các số nguyên \(x\) thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(- \dfrac{{111}}{{37}} < x < \dfrac{{91}}{{13}}\)

Mà \( - \dfrac{{111}}{{37}} < -3; 7 < \dfrac{{91}}{{13}}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow  - 3 < x < 7\\ \Rightarrow x \in \left\{ { - 2; - 1;0;1;2;3;4;5;6} \right\}\end{array}\)

Vậy tổng các giá trị của \(x\) thỏa mãn là: \(\left( { - 2} \right) + \left( { - 1} \right) + ... + 5 + 6 = 18\) 

Câu 10 :

Tìm tập hợp các số nguyên \(n\) để \(A = \dfrac{{3n - 5}}{{n + 4}}\) có giá trị là số nguyên.

  • A.

    \(n \in \left\{ {13} \right\}\)    

  • B.

    \(n \in \left\{ { - 21; - 5; - 3;13} \right\}\)

  • C.

    \(n \in \left\{ { - 17; - 1;1;17} \right\}\)                 

  • D.

    \(n \in \left\{ { - 13; - 3;3;13} \right\}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Biến đổi \(A\) về dạng \(A = a + \dfrac{b}{{n + 4}}\) với \(a,b \in Z\)

- Để \(A\) nguyên thì \(n + 4 \in U\left( b \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(A = \dfrac{{3n - 5}}{{n + 4}} = \dfrac{{3n + 12 - 12 - 5}}{{n + 4}}\)\( = \dfrac{{3\left( {n + 4} \right) + \left( { - 17} \right)}}{{n + 4}}\) \( = \dfrac{{3\left( {n + 4} \right)}}{{n + 4}} + \dfrac{{ - 17}}{{n + 4}} = 3 + \dfrac{{ - 17}}{{n + 4}}\)

Vì \(n \in Z\) nên để \(A \in Z\) thì \(n + 4 \in U\left( { - 17} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 17} \right\}\)

Ta có bảng:

Vậy \(n \in \left\{ { - 21; - 5; - 3;13} \right\}\)

Câu 11 :

Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{3}{y}\) và \(x > y?\)

  • A.

    \(4\)

  • B.

    \(3\)     

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức:

Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\)  (tích chéo bằng nhau)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{3}{y}\)\( \Rightarrow x.y = 5.3 = 15\)

Mà \(15 = 5.3 = 15.1 = \left( { - 3} \right).\left( { - 5} \right) = \left( { - 1} \right).\left( { - 15} \right)\) và \(x,y \in Z,x > y\) nên \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {5;3} \right),\left( {15;1} \right),\left( { - 3; - 5} \right),\left( { - 1; - 15} \right)} \right\}\)

Câu 12 :

Tìm \(x;y\) biết \(\dfrac{{x - 4}}{{y - 3}} = \dfrac{4}{3}\) và \(x - y = 5.\)

  • A.

    \(x = 15;y = 5\)           

  • B.

    \(x = 5;y = 15\)  

  • C.

    \(x = 20;y = 15\)                  

  • D.

    \(x = 25;y = 10\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Rút \(x\) theo \(y\) từ điều kiện đơn giản rồi thay vào đẳng thức hai phân số bằng nhau.

- Sử dụng kiến thức hai phân số bằng nhau để tìm \(y,\) từ đó suy ra \(x\)

- Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(x - y = 5 \Rightarrow x = y + 5\) thay vào \(\dfrac{{x - 4}}{{y - 3}} = \dfrac{4}{3}\) ta được:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{y + 5 - 4}}{{y - 3}} = \dfrac{4}{3}\\\dfrac{{y + 1}}{{y - 3}} = \dfrac{4}{3}\\3\left( {y + 1} \right) = 4\left( {y - 3} \right)\\3y + 3 = 4y - 12\\3y - 4y =  - 12 - 3\\ - y =  - 15\\y = 15\\ \Rightarrow x = 15 + 5 = 20\end{array}\)

Vậy \(x = 20;y = 15\)

Câu 13 :

Tìm số nguyên \(x\) biết rằng \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\) và \(x < 0.\)  

  • A.

    \(x = 81\)

  • B.

    \(x = - 81\)

  • C.

    \(x =  - 9\)

  • D.

    \(x = 9\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau).

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\\x.x = 81\\{x^2} = 81\end{array}\)

Ta có: \(x = 9\) hoặc \(x =  - 9\)

Kết hợp điều kiện \(x < 0\) nên có một giá trị \(x\) thỏa mãn là: \(x =  - 9\)

Câu 14 :

Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được:

  • A.

    \(\dfrac{a}{0}\)

  • B.

    \(\dfrac{0}{a}\)

  • C.

    \(\dfrac{a}{1}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{a}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được: \(\dfrac{a}{1}\).

Câu 15 :

Cách viết nào sau đây cho ta một phân số:

  • A.

    \(\dfrac{4}{0}\)

  • B.

    \(\dfrac{{1,5}}{3}\)

  • C.

    \(\dfrac{0}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 5}}{{3,5}}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

+ \(\dfrac{4}{0}\) có mẫu bằng \(0\) nên không là phân số

+ \(\dfrac{{1,5}}{3}\) có \(1,5 \notin \mathbb{Z}\) nên không là phân số

+ \(\dfrac{0}{7}\) là phân số

+ \(\dfrac{{ - 5}}{{3,5}}\) có \(3,5 \notin \mathbb{Z}\) nên không là phân số

Câu 16 :

Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là:

  • A.

    Chín phần bảy

  • B.

    Âm bảy phần chín

  • C.

    Bảy phần chín

  • D.

    Âm chín phần bảy

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là: Âm chín phần bảy

Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 24: So sánh phân số Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24: So sánh phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về so sánh phân số Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về so sánh phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 24: Hỗn số dương Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24: Hỗn số dương Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về hỗn số dương Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về hỗn số dương Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ phân số Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép cộng và phép trừ phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân và phép chia phân số Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép nhân và phép chia phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 27: Hai bài toán về phân số Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27: Hai bài toán về phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập cuối chương VI Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết