Trắc nghiệm Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:

  • A.

    9998

  • B.

    9876

  • C.

    1234

  • D.

    1023

Câu 2 :

Số tự nhiên \(a\) chia cho \(65\) dư \(10.\) Khi đó số tự nhiên \(a\)

  • A.

    Chia cho \(5\) dư \(1.\)

  • B.

    Chia cho \(5\) dư \(4.\)

  • C.

    Chia cho \(5\) dư \(3.\)

  • D.

    Chia hết cho \(5.\)

Câu 3 :

Điền vào chỗ trống

Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

  • A.

    0, 1, 2, 3

  • B.

    0, 2, 4, 6, 8

  • C.

    0 hoặc 5

  • D.

    1, 3, 5, 7, 9

Câu 4 :

Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

  • A.

    0, 1, 2, 3

  • B.

    0, 2, 4, 6, 8

  • C.

    1, 3, 5, 7, 9

  • D.

    0 hoặc 5

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Dãy gồm các số chia hết cho \(2\) là:

A. \(98\,;\,\,246\,;\,\,1247\,;\,\,5672\,;\,\,9090\)

B. \(36\,;\,\,148\,;\,\,8750\,;\,\,17952\,;\,\,3344\)

C. \(67\,;\,\,189\,;\,\,987\,;\,\,3553\,;\,123321\)

D. \(46;\)  \(128;\)  \(690;\)  \(4234;\)  \(6035\)

Câu 6 :

Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 5?

10005459, 12345, 1254360, 1234544, 155498

  • A.
    2
  • B.
    3
  • C.
    4
  • D.
    5
Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Thay \(a\) bằng chữ số thích hợp để số  $\overline {613a} $ chia hết cho \(2\). 

A. \(a = 1\)

B. \(a = 3\)

C. \(a = 7\)

D. \(a = 8\)

Câu 8 :

Hãy chọn câu sai:

  • A.

    Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0

  • B.

    Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2

  • C.

    Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ

  • D.

    Số dư trong phép chia một số cho 2  bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mẹ có một số cam ít hơn \(40\) quả nhưng nhiều hơn \(33\) quả. Nếu đem số cam xếp đều vào \(5\) đĩa thì vừa hết. 


Vậy mẹ có 

quả cam.

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết \(1025 < x < 1035\) và \(x\) chia hết cho \(5\). Vậy \(x\) =

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 3; 5;}}\,\,9$ có thể viết được

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\).

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Thay \(b\) bằng chữ số thích hợp để $\overline {493b} $ không chia hết cho \(2\).

A. \(b = \,\,0\,;\,\,5\)

B. \(b = \,0\,;\,\,2\,;\,\,4\,;\,\,6\,;\,\,8\)

C. \(b = 1\,;\,\,3\,;\,\,5\,;\,\,7\,;\,\,9\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 13 :

Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 2?

100000984, 12345, 12543456, 1234567, 155498

  • A.
    2
  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Từ ba chữ số $1;\,6;\,9{\rm{ }}$ hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho \(2\).

A. \(16;\,\,96\)

B.\(\,19;\,\,69;\,\,\,61\,;\,\,91\)

C. \(19 ;\,\,\,91;\,\,169\)

D. \(16  \,;\,\,96;\,\,169;\,\,196\,\,\)

Câu 15 :

Tổng chia hết cho 5 là

  • A.

    \(A = 5 + 15 + 70 + 1995\) 

  • B.

    \(B = 10 + 25 + 34 + 2000\)

  • C.

    \(C = 25 + 15 + 33 + 45\)  

  • D.

    \(D = 15 + 25 + 1000 + 2007\)

Câu 16 :

Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống:

\(550;\,552;\,554;\)

\(;\)

\(;560.\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:

  • A.

    9998

  • B.

    9876

  • C.

    1234

  • D.

    1023

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Số lớn nhất có luôn có chữ số hàng nghìn là 9.

- Chữ số sau giảm dần.

- Các số có chữ số tận cùng là số chẵn \(\left( {0,{\rm{ }}2,{\rm{ }}4,{\rm{ }}6,{\rm{ }}8} \right)\) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Lời giải chi tiết :

Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau bắt đầu bằng chữ số 9. Hai chữ số tiếp theo là 8 và 7.

Chữ số cuối cùng chia hết cho 2 và khác 8 nên là số 6.

Vậy số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là: 9876

Câu 2 :

Số tự nhiên \(a\) chia cho \(65\) dư \(10.\) Khi đó số tự nhiên \(a\)

  • A.

    Chia cho \(5\) dư \(1.\)

  • B.

    Chia cho \(5\) dư \(4.\)

  • C.

    Chia cho \(5\) dư \(3.\)

  • D.

    Chia hết cho \(5.\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biểu diễn số tự nhiên \(a\) theo thương và số dư. Từ đó áp dụng: nếu các số của một tổng cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó.

Lời giải chi tiết :

Vì số tự nhiên \(a\) chia cho \(65\) dư \(10\) nên ta có \(a = 65q + 10\,\,\left( {q \in N} \right)\)

Mà \(65 \vdots 5\) và \(10 \vdots 5\) nên \(a = 65q + 10\,\)chia hết cho \(5.\)

Câu 3 :

Điền vào chỗ trống

Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

  • A.

    0, 1, 2, 3

  • B.

    0, 2, 4, 6, 8

  • C.

    0 hoặc 5

  • D.

    1, 3, 5, 7, 9

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Câu 4 :

Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

  • A.

    0, 1, 2, 3

  • B.

    0, 2, 4, 6, 8

  • C.

    1, 3, 5, 7, 9

  • D.

    0 hoặc 5

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Dãy gồm các số chia hết cho \(2\) là:

A. \(98\,;\,\,246\,;\,\,1247\,;\,\,5672\,;\,\,9090\)

B. \(36\,;\,\,148\,;\,\,8750\,;\,\,17952\,;\,\,3344\)

C. \(67\,;\,\,189\,;\,\,987\,;\,\,3553\,;\,123321\)

D. \(46;\)  \(128;\)  \(690;\)  \(4234;\)  \(6035\)

Đáp án

B. \(36\,;\,\,148\,;\,\,8750\,;\,\,17952\,;\,\,3344\)

Phương pháp giải :

Xét chữ số tận cùng của các số trên.

Những số có chữ số tận cùng là \(0;\,2;\,4;\,6;\,8\)  thì chia hết cho \(2\).

Những số có chữ số tận cùng là \(1;\,3;\,5;\,7;\,9\)  thì không chia hết cho \(2\).

Lời giải chi tiết :

Dãy B  gồm các số chữ số tận cùng là \(0;\,\,2;\,\,4;\,\,6;\,\,8\) nên chia hết cho \(2\).

Vậy dãy gồm các số chia hết cho 2 là \(36\,;\,\,148\,;\,\,8750\,;\,\,17952\,;\,\,3344\).

Câu 6 :

Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 5?

10005459, 12345, 1254360, 1234544, 155498

  • A.
    2
  • B.
    3
  • C.
    4
  • D.
    5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

Số 12345 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5

Số 1254360 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5

Các số còn lại không có chữ số tận cùng là 0 cùng không có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 5.

Vậy có 2 số chia hết cho 5.

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Thay \(a\) bằng chữ số thích hợp để số  $\overline {613a} $ chia hết cho \(2\). 

A. \(a = 1\)

B. \(a = 3\)

C. \(a = 7\)

D. \(a = 8\)

Đáp án

D. \(a = 8\)

Phương pháp giải :

Thay lần lượt các giá trị của \(a\) vào số $\overline {613a} $ và xét chữ số tận cùng. Số nào có chữ số tận cùng là  \(0;\,\,2;\,\,4;\,\,6;\,\,\,8\) nên chia hết cho \(2\).

Lời giải chi tiết :

Nếu $a = 1$ thì số \(6131\) có chữ số tận cùng là \(1\) nên không chia hết cho \(2\).

Nếu $a = 3$ thì số \(6133\) có chữ số tận cùng là \(3\) nên không chia hết cho \(2\).

Nếu $a = 7$ thì số \(6137\) có chữ số tận cùng là \(7\) nên không chia hết cho \(2\).

Nếu $a = 8$ thì số \(6138\) có chữ số tận cùng là \(8\) nên chia hết cho \(2\).
Vậy đáp án đúng là  $a = 8$.

Câu 8 :

Hãy chọn câu sai:

  • A.

    Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0

  • B.

    Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2

  • C.

    Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ

  • D.

    Số dư trong phép chia một số cho 2  bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Số chia hết cho $2$ có tận cùng là số chẵn nên câu sai là: Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ.

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mẹ có một số cam ít hơn \(40\) quả nhưng nhiều hơn \(33\) quả. Nếu đem số cam xếp đều vào \(5\) đĩa thì vừa hết. 


Vậy mẹ có 

quả cam.

Đáp án

Mẹ có một số cam ít hơn \(40\) quả nhưng nhiều hơn \(33\) quả. Nếu đem số cam xếp đều vào \(5\) đĩa thì vừa hết. 


Vậy mẹ có 

quả cam.

Phương pháp giải :

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(5\) : Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

Vì số cam ít hơn \(40\) quả nhưng nhiều hơn \(33\) quả nên số cam mẹ có chỉ có thể là $34,{\rm{ 35}},{\rm{ 36,}}\,\,{\rm{37,}}\,\,{\rm{38,}}\,\,{\rm{39}}$ .

Nếu đem số cam xếp đều vào \(5\) đĩa thì vừa hết nên số cam phải là số chia hết cho \(5\).

Trong các số $34,{\rm{ 35}},{\rm{ 36,}}\,\,{\rm{37,}}\,\,{\rm{38,}}\,\,{\rm{39}}$, chỉ có số \(35\) chia hết cho \(5\) vì có chữ số tận cùng là \(5\).

Do đó mẹ có \(35\) quả cam.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(35\).

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết \(1025 < x < 1035\) và \(x\) chia hết cho \(5\). Vậy \(x\) =

Đáp án

Biết \(1025 < x < 1035\) và \(x\) chia hết cho \(5\). Vậy \(x\) =

Phương pháp giải :

Xét các giá trị có thể có của \(x\), nếu \(x\) có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì \(x\) chia hết cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

Số cần điền lớn hơn \(1025\)  và nhỏ hơn \(1035\) nên số cần điền chỉ có thể là \(1026\,;\,\,1027\,;\,\,1028;\,\,1029\,;\,\,1030\,;\,\,1031;\,\,1032\,;\,\,1033\,;\,\,1034.\)
Trong \(9\) số đó chỉ có số \(1030\) chia hết cho \(5\) vì có chữ số tận cùng là \(5\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1030\).

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 3; 5;}}\,\,9$ có thể viết được

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\).

Đáp án

Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 3; 5;}}\,\,9$ có thể viết được

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\).

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất các số chữ số tận cùng là  \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\) để viết các số có ba chữ số khác nhau từ bốn chữ số trên mà chia hết cho \(5\).

Ta đếm số lượng các số chia hết cho \(5\) và điền vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

Để lập được số chia hết cho \(5\) thì các số đó phải có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\).

Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 3; 5;}}\,9$ ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\) là:

\(350\,;\,\,390\,;\,530\,;\,\,590;\,\,930\,;\,\,950;\,\,\,305\,;\,\,395\,;\,\,905\,;935\).

Có \(10\) số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(10\).

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Thay \(b\) bằng chữ số thích hợp để $\overline {493b} $ không chia hết cho \(2\).

A. \(b = \,\,0\,;\,\,5\)

B. \(b = \,0\,;\,\,2\,;\,\,4\,;\,\,6\,;\,\,8\)

C. \(b = 1\,;\,\,3\,;\,\,5\,;\,\,7\,;\,\,9\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án

C. \(b = 1\,;\,\,3\,;\,\,5\,;\,\,7\,;\,\,9\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất : Những số có chữ số tận cùng là \(1;\,\,3;\,\,5;\,\,7;\,\,9\)  thì không chia hết cho \(2\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: Các số có chữ số tận cùng là \(1;\,\,3;\,\,5;\,\,7;\,\,9\)  thì không chia hết cho \(2\).

Do đó để số $\overline {493b} $ không chia hết cho \(2\) thì \(b = 1\,;\,\,3\,;\,\,5\,;\,\,7\,;\,\,9\).

Câu 13 :

Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 2?

100000984, 12345, 12543456, 1234567, 155498

  • A.
    2
  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Các số có chữ số tận cùng là số chẵn \(\left( {0,{\rm{ }}2,{\rm{ }}4,{\rm{ }}6,{\rm{ }}8} \right)\) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Lời giải chi tiết :

Các số 100000984, 12543456, 155498 có chữ số tận cùng là số chẵn nên chia hết cho 2.

Các số còn lại có chữ số tận cùng là số lẻ (5, 7) nên không chia hết cho 2.

Vậy có 3 số chia hết cho 2.

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Từ ba chữ số $1;\,6;\,9{\rm{ }}$ hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho \(2\).

A. \(16;\,\,96\)

B.\(\,19;\,\,69;\,\,\,61\,;\,\,91\)

C. \(19 ;\,\,\,91;\,\,169\)

D. \(16  \,;\,\,96;\,\,169;\,\,196\,\,\)

Đáp án

B.\(\,19;\,\,69;\,\,\,61\,;\,\,91\)

Phương pháp giải :

Viết các số có hai chữ số khác nhau từ ba chữ số $1;\,\,6;\,\,9{\rm{ }}.$

Số nào có chữ số tận cùng là \(1;\,\,3;\,\,5;\,\,7;\,\,9\) thì không chia hết cho \(2\) và là số cần tìm.

Lời giải chi tiết :

Từ ba chữ số $1;\,\,6;\,\,9$ viết được các số có hai chữ số khác nhau là \(16\,;\,\,19\,;\,\,61\,;\,\,69\,;\,\,91\,;\,\,96\).

Các số \(\,19;\,\,69;\,\,\,61\,;\,\,91\) có chữ số tận cùng là \(1\) và \(9\) nên không chia hết cho \(2\).

Vậy từ ba chữ số $1;\,\,6;\,\,9$ ta viết được các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2 là \(19\,;\,\,69\,;\,\,61\,;\,\,91\).

Câu 15 :

Tổng chia hết cho 5 là

  • A.

    \(A = 5 + 15 + 70 + 1995\) 

  • B.

    \(B = 10 + 25 + 34 + 2000\)

  • C.

    \(C = 25 + 15 + 33 + 45\)  

  • D.

    \(D = 15 + 25 + 1000 + 2007\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất nếu tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

Lời giải chi tiết :

Vì \(5\,\, \vdots \,\,5;\,\,15\,\, \vdots \,\,5;\,\,70\,\, \vdots \,\,5;\,\,1995\,\, \vdots \,\,5\) nên \(A = \left( {5 + 15 + 70 + 1995} \right)\,\, \vdots \,\,5\).

Câu 16 :

Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống:

\(550;\,552;\,554;\)

\(;\)

\(;560.\)

Đáp án

\(550;\,552;\,554;\)

\(;\)

\(;560.\)

Phương pháp giải :

Xác định quy luật của dãy số trên và tìm số còn thiếu điền vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}550 + 2 = 552\\552 + 2 = 554\end{array}\)   

Suy ra quy luật là: Từ số hạng thứ hai trở đi bằng số hạng liền trước cộng thêm \(2\) đơn vị.

Số thứ tư là:                \(554 + 2 = 556\).

Số thứ năm là:             \(556 + 2 = 558\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(556\,;\,\,558\).

Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10: Số nguyên tố Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10: Số nguyên tố Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên tố Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về số nguyên tố Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về ước chung, ước chung lớn nhất Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về ước chung, ước chung lớn nhất Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài tập cuối chương II Môn Toán Lớp 6 Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập cuối chương II Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về quan hệ chia hết và tính chất Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về quan hệ chia hết và tính chất Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 7: Quan hệ chia hết và tính chất Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7: Quan hệ chia hết và tính chất Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết