Trắc nghiệm Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia Toán 6 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Cho ba điểm \(M;N;P\) thẳng hàng với \(P\) nằm giữa \(M\) và \(N.\) Chọn hình vẽ đúng.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 2 :

Cho bốn điểm $M;N;P;Q$ cùng nằm trên một đường thẳng và hai điểm $M;N$  nằm cùng phía đối với điểm $Q$ còn hai điểm $N,P$ nằm khác phía đối với điểm $Q.$ Một hình vẽ đúng là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 3 :

Cho hình vẽ sau:

Câu 3.1

Kể tên các điểm nằm giữa \(A\) và \(D.\)

  • A.

    \(N,B,C\)        

  • B.

    \(B,C,D\)        

  • C.

    \(N\)

  • D.

    \(B,C\)

Câu 3.2

Có bao nhiêu điểm nằm giữa \(N\) và \(D?\)

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(1\)  

  • C.

    \(2\)     

  • D.

    \(0\)

Câu 3.3

Số cặp điểm nằm cùng phía với điểm \(A\) là:

  • A.

    \(9\)

  • B.

    \(18\)   

  • C.

    \(12\)

  • D.

    \(6\)

Câu 3.4

Trên hình vẽ, điểm \(B\) nằm giữa bao nhiêu cặp điểm?

  • A.

    \(10\)              

  • B.

    \(8\)

  • C.

    \(4\)  

  • D.

    \(6\)

Câu 4 :

Cho hình vẽ sau:

Câu 4.1

Trên hình vẽ, điểm \(B\) và \(D\) nằm khác phía với mấy điểm?

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(1\)

Câu 4.2

Trên hình vẽ, điểm \(A\) và \(B\) nằm cùng phía với các điểm nào?

  • A.

    điểm \(C\)

  • B.

    điểm \(D\)

  • C.

    điểm \(B\)

  • D.

    Cả điểm \(C\) và điểm \(D\)

Câu 4.3

Điểm \(A\) và \(C\) nằm cùng phía với điểm nào?

  • A.

    điểm \(D\)

  • B.

    điểm \(B\)

  • C.

    điểm \(A\)

  • D.

    Cả điểm \(D\) và điểm \(B\)

Câu 4.4

Chọn câu sai.

  • A.

    Điểm \(B\) nằm giữa \(A\) và \(C.\)

  • B.

    Điểm \(B\) nằm giữa \(A\) và \(D.\)

  • C.

    Điểm \(C\) nằm giữa \(A\) và \(B.\)

  • D.

    Điểm \(C\) nằm giữa \(D\) và \(A.\)

Câu 5 :

Kể tên các tia trong hình vẽ sau

  • A.

    \(Ox\)  

  • B.

    \(Ox,Oy,Oz,Ot\)                     

  • C.

    \(Ox,Oy,Oz\)

  • D.

    \(xO,yO,zO,tO\)

Câu 6 :

Cho $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau. Hãy chọn hình vẽ đúng.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 7 :

Cho tia $AB,$ lấy $M$ thuộc tia $AB.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    \(M\) và \(A\) nằm cùng phía so với \(B\)

  • B.

    \(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\)

  • C.

    \(A\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(M\)

  • D.

    \(M\) nằm giữa \(A\) và \(B\)

Câu 8 :

Cho hai tia đối nhau $MA$ và $MB,$ $X$ là $1$ điểm thuộc tia $MA.$ Trong $3$ điểm $X,{\rm{ }}M,{\rm{ }}B$ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

  • A.

    chưa kết luận được

  • B.

    \(X\)

  • C.

    \(B\)  

  • D.

    \(M\)

Câu 9 :

Trong hình vẽ sau, có bao nhiêu tia

  • A.

    \(2\)  

  • B.

    \(0\)  

  • C.

    \(4\)        

  • D.

    \(1\)

Câu 10 :

Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:

+ Vẽ hai tia phân biệt $Ox$ và \(Oy\) chung gốc nhưng không đối nhau, không trùng nhau

+ Vẽ đường thẳng \(aa'\) cắt hai tia \(Ox;\,Oy\) theo thứ tự tại \(A\) và \(B\)(khác \(O\))

+ Vẽ điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(A;B\) sau đó vẽ tia \(Oz\) đi qua \(C\)

Có bao nhiêu tia phân biệt trên hình vẽ thu được.

  • A.

    \(6\)  

  • B.

    \(12\)   

  • C.

    \(9\)  

  • D.

    \(15\)

Câu 11 :

Cho hình vẽ sau

Câu 11.1

Một cặp tia đối nhau là:

  • A.

    \(Ut,UV\)  

  • B.

    \(Us,Vt\)         

  • C.

    \(Vs,Vt\)  

  • D.

    \(Vs,Ut\)

Câu 11.2

Kể tên các tia trùng nhau trên hình vẽ

  • A.

    Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)  

  • B.

    Tia \(Us\) và tia \(Vs\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

  • C.

    Tia \(Ut\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)           

  • D.

    Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Us\)

Câu 12 :

Vẽ đường thẳng $mn.$ Lấy điểm $O$ trên đường thẳng $mn,$ trên tia $Om$ lấy điểm $A,$ trên tia $On$ lấy điểm $B.$

Câu 12.1

Một cặp tia đối nhau gốc $O$  là:

  • A.

    \(OB,AO\)                 

  • B.

    \(mO,nO\)    

  • C.

    \(OA,Om\)     

  • D.

    \(OA,On\)

Câu 12.2

Một cặp tia đối nhau gốc $B$  là:

  • A.

    \(Bn,BA\)                  

  • B.

    \(BO,BA\) 

  • C.

    \(Bm,BA\)

  • D.

    \(OB,Bn\)

Câu 12.3

Có bao nhiêu cặp tia trùng nhau gốc \(O?\)

  • A.

    \(2\)

  • B.

    \(4\)    

  • C.

    \(3\)             

  • D.

    \(0\)

Câu 12.4

Trong ba điểm \(O;A;B\) thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

  • A.

    \(A\)  

  • B.

    \(O\)    

  • C.

    \(B\)            

  • D.

    chưa kết luận được

Câu 13 :

Vẽ hai đường thẳng \(xy\) và \(mn\) cắt nhau tại \(O.\)

Câu 13.1

Kể tên các cặp tia đối nhau.

  • A.

    Không có cặp tia đối nhau                 

  • B.

    Cặp tia \(Ox,On\) và cặp tia \(Om,Oy\)

  • C.

    Cặp tia \(Ox,Oy\) và cặp tia \(Om,On\)                

  • D.

    Cặp tia \(Ox,Om\) và cặp tia \(Oy,On\)

Câu 13.2

Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Kể tên các tia trùng nhau.

  • A.

    \(OA,On\) và \(OB,Om\) và \(Ox,Oy\)  

  • B.

    \(OA,On\) và \(OB,Om\)

  • C.

    \(OA,On\) và \(Ox,Oy\)         

  • D.

    \(OA,OB\) và \(OB,Om\)

Câu 13.3

Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Lấy điểm $C$ sao cho điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B\) và \(C.\) Khi đó điểm \(C\) thuộc tia nào?

  • A.

    \(Ox,Oy\)                   

  • B.

    \(Oy,OA\)    

  • C.

    \(Om,OA\)     

  • D.

    \(On,OA\)

Câu 14 :

Cho hình vẽ sau

Câu 14.1

Tia nào trùng với tia $Ay$?

  • A.

    Tia $Ax$        

  • B.

    Tia $OB,By$

  • C.

    Tia $BA$       

  • D.

    Tia $AO,AB$

Câu 14.2

Hai tia $Ax$ và $By$ có vị trí như thế nào với nhau

  • A.

    Đối nhau        

  • B.

    Trùng nhau

  • C.

    Không đối nhau, không trùng nhau   

  • D.

    Vừa đối nhau, vừa trùng nhau

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho ba điểm \(M;N;P\) thẳng hàng với \(P\) nằm giữa \(M\) và \(N.\) Chọn hình vẽ đúng.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xét từng đáp án:

- Kiểm tra xem ba điểm \(M,N,P\) có thẳng hàng hay không.

- Kiểm tra điểm \(P\) nằm giữa hai điểm \(M,N\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Ta thấy ba điểm \(M,N,P\) thẳng hàng và điểm \(P\) nằm giữa hai điểm \(M,N\) nên A đúng.

Đáp án B: Ta thấy ba điểm \(M,N,P\) thẳng hàng và điểm \(P\) không nằm giữa hai điểm \(M,N\) nên B sai.

Đáp án C: Ta thấy ba điểm \(M,N,P\) không thẳng hàng nên C sai.

Đáp án D: Ta thấy ba điểm \(M,N,P\) không thẳng hàng nên D sai.

Câu 2 :

Cho bốn điểm $M;N;P;Q$ cùng nằm trên một đường thẳng và hai điểm $M;N$  nằm cùng phía đối với điểm $Q$ còn hai điểm $N,P$ nằm khác phía đối với điểm $Q.$ Một hình vẽ đúng là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ ở các đáp án, đối chiếu với yêu cầu bài cho rồi kết luận

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Hai điểm \(M,N\) nằm cùng phía so với \(Q\) và hai điểm \(N,P\) khác phía so với \(Q\) nên thỏa mãn, chọn A.

Đáp án B: Hai điểm \(N,P\) cùng phía so với \(Q\) nên không thỏa mãn, loại B.

Đáp án C: Hai điểm \(N,P\) cùng phía so với \(Q\) nên không thỏa mãn, loại C.

Đáp án D: Hai điểm \(M,N\) nằm khác phía so với \(Q\) nên không thỏa mãn, loại D.

Câu 3 :

Cho hình vẽ sau:

Câu 3.1

Kể tên các điểm nằm giữa \(A\) và \(D.\)

  • A.

    \(N,B,C\)        

  • B.

    \(B,C,D\)        

  • C.

    \(N\)

  • D.

    \(B,C\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Quan sát hĩnh vẽ và tìm các điểm nằm giữa \(A\) và \(D\)

Lời giải chi tiết :

Các điểm nằm giữa \(A\) và \(D\) là \(N,B,C\)

Câu 3.2

Có bao nhiêu điểm nằm giữa \(N\) và \(D?\)

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(1\)  

  • C.

    \(2\)     

  • D.

    \(0\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Tìm các điểm nằm giữa hai điểm \(N,D\) rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Các điểm nằm giữa \(N\) và \(D\) là \(B,C\)

Vậy có \(2\) điểm cần tìm.

Câu 3.3

Số cặp điểm nằm cùng phía với điểm \(A\) là:

  • A.

    \(9\)

  • B.

    \(18\)   

  • C.

    \(12\)

  • D.

    \(6\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Liệt kê tất cả các cặp điểm nằm cùng phía với điểm \(A\)

Lời giải chi tiết :

Các cặp điểm nằm cùng phía so với điểm \(A\) là:

\(\left( {N,B} \right),\left( {N,C} \right),\left( {N,D} \right),\) \(\left( {B,C} \right),\left( {B,D} \right),\left( {C,D} \right)\)

Vậy có \(6\) cặp điểm thỏa mãn bài toán.

Câu 3.4

Trên hình vẽ, điểm \(B\) nằm giữa bao nhiêu cặp điểm?

  • A.

    \(10\)              

  • B.

    \(8\)

  • C.

    \(4\)  

  • D.

    \(6\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Liệt kê các cặp điểm thỏa mãn điểm \(B\) nằm giữa.

Lời giải chi tiết :

Điểm \(B\) nằm giữa các cặp điểm là:

\(\left( {N,C} \right),\left( {A,D} \right),\left( {A,C} \right),\left( {N,D} \right)\)

Vậy có \(4\) cặp điểm thỏa mãn bài toán.

Câu 4 :

Cho hình vẽ sau:

Câu 4.1

Trên hình vẽ, điểm \(B\) và \(D\) nằm khác phía với mấy điểm?

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Tìm số điểm nằm giữa hai điểm \(B,D\) trong hình vẽ rồi suy ra kết luận.

Sử dụng kiến thức: Nếu điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A,C\) thì ta nói hai điểm \(A,C\) nằm khác phía so với \(B\).

Lời giải chi tiết :

Trong hình vẽ chỉ có điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(B\) và \(D\) nên chỉ có \(1\) điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 4.2

Trên hình vẽ, điểm \(A\) và \(B\) nằm cùng phía với các điểm nào?

  • A.

    điểm \(C\)

  • B.

    điểm \(D\)

  • C.

    điểm \(B\)

  • D.

    Cả điểm \(C\) và điểm \(D\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức: Nếu điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A,C\) thì ta nói hai điểm \(A,B\) nằm cùng phía so với \(C\) và \(B,C\) nằm cùng phía so với \(A\).

Lời giải chi tiết :

Trên hình vẽ, hai điểm \(A,B\) nằm cùng phía so với các điểm \(C,D\).

Câu 4.3

Điểm \(A\) và \(C\) nằm cùng phía với điểm nào?

  • A.

    điểm \(D\)

  • B.

    điểm \(B\)

  • C.

    điểm \(A\)

  • D.

    Cả điểm \(D\) và điểm \(B\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức: Nếu điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A,C\) thì ta nói hai điểm \(A,B\) nằm cùng phía so với \(C\) và \(B,C\) nằm cùng phía so với \(A\).

Lời giải chi tiết :

Trên hình vẽ, hai điểm \(A,C\) nằm cùng phía so với điểm \(D\) và nằm khác phía so với điểm \(B\).

Câu 4.4

Chọn câu sai.

  • A.

    Điểm \(B\) nằm giữa \(A\) và \(C.\)

  • B.

    Điểm \(B\) nằm giữa \(A\) và \(D.\)

  • C.

    Điểm \(C\) nằm giữa \(A\) và \(B.\)

  • D.

    Điểm \(C\) nằm giữa \(D\) và \(A.\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ và nhận xét tính đúng sai của từng đáp án.

Chú ý: Trong ba điểm thẳng hàng chỉ có \(1\) điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Điểm \(B\) nằm giữa \(A\) và \(C\) nên A đúng và C sai.

Đáp án B: Điểm \(B\) nằm giữa \(A\) và \(D\) nên B đúng.

Điểm \(C\) nằm giữa \(D\) và \(A\) nên D đúng.

Câu 5 :

Kể tên các tia trong hình vẽ sau

  • A.

    \(Ox\)  

  • B.

    \(Ox,Oy,Oz,Ot\)                     

  • C.

    \(Ox,Oy,Oz\)

  • D.

    \(xO,yO,zO,tO\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa tia:

- Hình gồm điểm $O$ và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm $O$ được gọi là một tia gốc $O,$ còn gọi là một nửa đường thẳng gốc $O.$

Lời giải chi tiết :

Các tia trong hình vẽ là: \(Ox,Oy,Oz,Ot\)

Câu 6 :

Cho $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau. Hãy chọn hình vẽ đúng.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

Xét các tia trong hình vẽ ở mỗi đáp án xem chúng trùng nhau hay không và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Hình A: Hai tia $AB$ và $Ax$ chung gốc $A\;$
Hai tia $AB$ và $Ax$ cùng nằm trên nửa đường thẳng chứa tia $Ax$
Nên hai tia $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau.

Hình B: Hai tia \(AB,Ax\) đối nhau nên loại.

Hình C: Hai tia \(AB,Ax\) chỉ có chung mỗi điểm \(A\) nên không trùng nhau.

Hình D: Hình vẽ tia \(Ax\) chưa đúng.

Câu 7 :

Cho tia $AB,$ lấy $M$ thuộc tia $AB.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    \(M\) và \(A\) nằm cùng phía so với \(B\)

  • B.

    \(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\)

  • C.

    \(A\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(M\)

  • D.

    \(M\) nằm giữa \(A\) và \(B\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vẽ hình theo hai trường hợp $M$ có thể nằm giữa $A$ và $B$ hoặc $B$ nằm giữa $A$ và $M$ rồi loại đáp án.

Lời giải chi tiết :

Vì $M$ thuộc tia $AB$ nên $M$ có thể nằm giữa $A$ và $B$ hoặc $B$ nằm giữa $A$ và $M$
Ta có hình vẽ: 

Th1:

Từ hình vẽ ta thấy đáp án C sai nên loại C.

Th2:

Từ hình vẽ ta thấy đáp án A, D sai nên loại A, D.

Cả hai hình vẽ đều có \(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\) nên B đúng.

Câu 8 :

Cho hai tia đối nhau $MA$ và $MB,$ $X$ là $1$ điểm thuộc tia $MA.$ Trong $3$ điểm $X,{\rm{ }}M,{\rm{ }}B$ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

  • A.

    chưa kết luận được

  • B.

    \(X\)

  • C.

    \(B\)  

  • D.

    \(M\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Có thể sử dụng phương pháp sau: 
Nếu $Ax$ và $Ay$ là hai tia đối nhau, mà điểm $M$ thuộc tia $Ax,$ điểm $N$ thuộc tia $Ay$ thì điểm $A$ nằm giữa hai điểm $M$ và $N$

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài ta có hình vẽ:

Vì hai tia \(MA,MB\) đối nhau và \(X\) thuộc tia \(MA\) và \(B\) thuộc tia \(MB\) nên điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(B,X\)

Câu 9 :

Trong hình vẽ sau, có bao nhiêu tia

  • A.

    \(2\)  

  • B.

    \(0\)  

  • C.

    \(4\)        

  • D.

    \(1\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liệt kê các tia có trong hình vẽ với chú ý điểm \(O\) thuộc hai đường thẳng \(xy,zt\)

Lời giải chi tiết :

Có các tia là $Ox,Oy,Oz,Ot.$

Vậy có $4$ tia.

Câu 10 :

Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:

+ Vẽ hai tia phân biệt $Ox$ và \(Oy\) chung gốc nhưng không đối nhau, không trùng nhau

+ Vẽ đường thẳng \(aa'\) cắt hai tia \(Ox;\,Oy\) theo thứ tự tại \(A\) và \(B\)(khác \(O\))

+ Vẽ điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(A;B\) sau đó vẽ tia \(Oz\) đi qua \(C\)

Có bao nhiêu tia phân biệt trên hình vẽ thu được.

  • A.

    \(6\)  

  • B.

    \(12\)   

  • C.

    \(9\)  

  • D.

    \(15\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vẽ hình, liệt kê các tia phân biệt dựa vào kiến thức:

Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt.

Lời giải chi tiết :

Các tia phân biệt trong hình là:

\(Ox,Oy,Oz,Aa,Aa',Ca,Ca',Ba,Ba',Ax,By,Cz\)

Có tất cả \(12\) tia phân biệt.

Câu 11 :

Cho hình vẽ sau

Câu 11.1

Một cặp tia đối nhau là:

  • A.

    \(Ut,UV\)  

  • B.

    \(Us,Vt\)         

  • C.

    \(Vs,Vt\)  

  • D.

    \(Vs,Ut\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Định nghĩa hai tia đối nhau:

Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

Lời giải chi tiết :

Các cặp tia đối nhau có trong hình là:

$Us,Uv$ hoặc \(Us,Ut;\) \(Vt,VU\) hoặc \(Vt,Vs\)

Đối chiếu với các đáp án ta thấy đáp án C đúng.

Câu 11.2

Kể tên các tia trùng nhau trên hình vẽ

  • A.

    Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)  

  • B.

    Tia \(Us\) và tia \(Vs\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

  • C.

    Tia \(Ut\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)           

  • D.

    Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Us\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

Lời giải chi tiết :

Các cặp tia trùng nhau trong hình là: tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

Câu 12 :

Vẽ đường thẳng $mn.$ Lấy điểm $O$ trên đường thẳng $mn,$ trên tia $Om$ lấy điểm $A,$ trên tia $On$ lấy điểm $B.$

Câu 12.1

Một cặp tia đối nhau gốc $O$  là:

  • A.

    \(OB,AO\)                 

  • B.

    \(mO,nO\)    

  • C.

    \(OA,Om\)     

  • D.

    \(OA,On\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

Lời giải chi tiết :

Các cặp tia đối nhau gốc \(O\) là: \(OA,OB\) (hoặc \(OA,On\) hoặc \(OB,Om\) hoặc \(Om,On\))

Câu 12.2

Một cặp tia đối nhau gốc $B$  là:

  • A.

    \(Bn,BA\)                  

  • B.

    \(BO,BA\) 

  • C.

    \(Bm,BA\)

  • D.

    \(OB,Bn\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

Lời giải chi tiết :

Các cặp tia đối nhau gốc \(B\) là: \(Bn,BO\) hoặc \(Bn,BA\) hoặc \(Bn,Bm\)

Câu 12.3

Có bao nhiêu cặp tia trùng nhau gốc \(O?\)

  • A.

    \(2\)

  • B.

    \(4\)    

  • C.

    \(3\)             

  • D.

    \(0\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc

Lời giải chi tiết :

Các cặp tia trùng nhau gốc \(O\) là:

\(OA,Om\) và \(OB,On\)

Vậy có hai cặp tia trùng nhau gốc \(O\)

Câu 12.4

Trong ba điểm \(O;A;B\) thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

  • A.

    \(A\)  

  • B.

    \(O\)    

  • C.

    \(B\)            

  • D.

    chưa kết luận được

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Sử dụng chú ý sau: 
Nếu $Ax$ và $Ay$ là hai tia đối nhau, mà điểm $M$ thuộc tia $Ax,$ điểm $N$ thuộc tia $Ay$ thì điểm $A$ nằm giữa hai điểm $M$ và $N$

Lời giải chi tiết :

Vì điểm \(O\) nằm trên đường thẳng \(mn\) nên hai tia \(Om,On\) đối nhau.

Mà điểm \(A\) thuộc tia \(Om\) và điểm \(B\) thuộc tia \(On\) nên điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A,B\)

Câu 13 :

Vẽ hai đường thẳng \(xy\) và \(mn\) cắt nhau tại \(O.\)

Câu 13.1

Kể tên các cặp tia đối nhau.

  • A.

    Không có cặp tia đối nhau                 

  • B.

    Cặp tia \(Ox,On\) và cặp tia \(Om,Oy\)

  • C.

    Cặp tia \(Ox,Oy\) và cặp tia \(Om,On\)                

  • D.

    Cặp tia \(Ox,Om\) và cặp tia \(Oy,On\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

Lời giải chi tiết :

Các cặp tia đối nhau là:\(Ox,Oy\) và \(Om,On\)

Câu 13.2

Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Kể tên các tia trùng nhau.

  • A.

    \(OA,On\) và \(OB,Om\) và \(Ox,Oy\)  

  • B.

    \(OA,On\) và \(OB,Om\)

  • C.

    \(OA,On\) và \(Ox,Oy\)         

  • D.

    \(OA,OB\) và \(OB,Om\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc

Lời giải chi tiết :

Các cặp tia trùng nhau là: \(OA,On\) và \(OB,Om\)

Câu 13.3

Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Lấy điểm $C$ sao cho điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B\) và \(C.\) Khi đó điểm \(C\) thuộc tia nào?

  • A.

    \(Ox,Oy\)                   

  • B.

    \(Oy,OA\)    

  • C.

    \(Om,OA\)     

  • D.

    \(On,OA\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Nếu điểm \(O\) nằm giữa hai điểm\(A\) và \(B\) thì hai tia \(OA;OB\) đối nhau

Lời giải chi tiết :

Vì điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B,C\) nên hai tia \(OB,OC\) đối nhau.

Nên \(C\) nằm trên tia đối của tia \(OB\) hay \(C\) nằm trên tia \(OA\) hoặc \(On\)

Câu 14 :

Cho hình vẽ sau

Câu 14.1

Tia nào trùng với tia $Ay$?

  • A.

    Tia $Ax$        

  • B.

    Tia $OB,By$

  • C.

    Tia $BA$       

  • D.

    Tia $AO,AB$

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

Lời giải chi tiết :

Có $2$ tia trùng với tia $Ay$ đó là tia $AO$ và tia $AB.$

Câu 14.2

Hai tia $Ax$ và $By$ có vị trí như thế nào với nhau

  • A.

    Đối nhau        

  • B.

    Trùng nhau

  • C.

    Không đối nhau, không trùng nhau   

  • D.

    Vừa đối nhau, vừa trùng nhau

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ và nhận xét dựa vào gốc của hai tia \(Ax,By\)

Chú ý:

- Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

- Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

Lời giải chi tiết :

Hai tia $Ax$ và $By$ không chung gốc và nằm về hai phía khác nhau nên chúng không trùng nhau cũng không đối nhau .

Trắc nghiệm Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 35: Trung điểm của đoạn thẳng Toán 6 Kết nối tri thức với

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 35: Trung điểm của đoạn thẳng Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 36: Góc Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36: Góc Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 37: Số đo góc Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 37: Số đo góc Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VIII Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập cuối chương VIII Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 32: Điểm và đường thẳng Toán 7 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32: Điểm và đường thẳng Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết