9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery>
1. Put the words in order to make phrases used for giving supporting examples. 2. Complete the sentences with appropriate prepositions or ∅ if no preposition is necessary. Sometimes more than one answer is possible. 3. Match arguments 1-5 with supporting examples A-E. Then complete the supporting examples with the words from the box.
Bài 1
1. Put the words in order to make phrases used for giving supporting examples.
(Xếp các từ để tạo thành các cụm từ dùng để đưa ra các ví dụ hỗ trợ.)
1. my / case / in in my case
2. obvious / is / an / example
3. is / notable / most / of / the / one / examples
4. of / example / a / it's/ prime
5. a/ illustration / is /useful
6. mind / the / example / comes / is / graphic / that / most / to
7. classic / is / a / case
Lời giải chi tiết:
1. In my case (Trong trường hợp của tôi)
2. An obvious example is (Một ví dụ rõ ràng là)
3. One of the most notable examples is (Một trong những ví dụ đáng chú ý nhất là)
4. It's a prime example (Đó là một ví dụ điển hình)
5. A useful illustration is (Một minh họa hữu ích là)
6. The most graphic example that comes to mind is (Ví dụ sinh động nhất hiện lên trong đầu tôi là)
7. A classic case is (Một trường hợp kinh điển là)
Bài 2
2. Complete the sentences with appropriate prepositions or ∅ if no preposition is necessary. Sometimes more than one answer is possible.
(Hoàn thành các câu sau với các giới từ phù hợp hoặc ∅ nếu không có giới từ cần thiết. Đôi khi có nhiều hơn một đáp án đúng.)
1. A case in point is the intriguing story of Laika, one of the first animals ever to orbit the Earth.
2. Consider ___ how many towels are washed unnecessarily each day by the world's hotels and the perceived importance ___ comfort and luxury over environmental responsibility becomes clear.
3. Think ___ last year's Tweed Run cycle event, which around 1,000 people took part, including many cyclists ___ abroad.
4. Take ___ the success of reality shows such ___ The Great British Bake Off. It is tempting to conclude that the average TV viewer is not seeking ___ intellectual stimulation ___ part of their primetime entertainment.
5. Look ___ how many people are involved ___the Park Run movement around the world. Clearly, the popularity of running as a method of keeping fit is ___ the rise.
Lời giải chi tiết:
1. A case in point is the intriguing story of Laika, one of the first animals ever to orbit the Earth.
(Một ví dụ điển hình là câu chuyện hấp dẫn về Laika, một trong những loài động vật đầu tiên bay quanh Trái đất.)
2. Consider ∅ how many towels are washed unnecessarily each day by the world's hotels and the perceived importance of comfort and luxury over environmental responsibility becomes clear.
(Hãy xem xét có bao nhiêu khăn tắm được giặt không cần thiết mỗi ngày bởi các khách sạn trên thế giới và tầm quan trọng được nhận thức của sự thoải mái và sang trọng so với trách nhiệm đối với môi trường trở nên rõ ràng.)
3. Think about last year's Tweed Run cycle event, which around 1,000 people took part, including many cyclists from abroad.
(Hãy nghĩ về sự kiện đạp xe Tweed Run năm ngoái, có khoảng 1.000 người tham gia, bao gồm nhiều người đi xe đạp từ nước ngoài.)
4. Take for the success of reality shows such as The Great British Bake Off. It is tempting to conclude that the average TV viewer is not seeking any intellectual stimulation as part of their primetime entertainment.
(Hãy xem xét sự thành công của các chương trình truyền hình thực tế như The Great British Bake Off. Thật hấp dẫn khi kết luận rằng người xem TV trung bình không tìm kiếm bất kỳ sự kích thích trí tuệ nào như một phần của chương trình giải trí vào giờ vàng của họ.)
5. Look at how many people are involved in the Park Run movement around the world. Clearly, the popularity of running as a method of keeping fit is on the rise.
(Hãy xem có bao nhiêu người tham gia phong trào Park Run trên khắp thế giới. Rõ ràng, sự phổ biến của việc chạy bộ như một phương pháp giữ dáng đang gia tăng.)
Bài 3
3. Match arguments 1-5 with supporting examples A-E. Then complete the supporting examples with the words from the box.
case consider extreme look illustration instance
1. Parents around the world are trying to ensure their children's future success by signing them up for so many extra activities and classes that they no longer have time to be kids!
2. According to various accounts, the boy became so exhausted mentally and physically that he eventually had to be hospitalised.
3. In fact, psychologists say that boredom is a key part of growing up.
4. Children who are kept constantly occupied may never discover their true talents.
5. Of course it is also true that exposing kids to a variety of activities allows them to discover their real interests.
6. As with most things in life, finding the right balance is key.
A. For _____, when children are left with nothing specific to do, they often find or invent an activity to alleviate the boredom, and this helps them to understand their own natural interests.
B. _____ at the many cases of childhood over-occupation around you, and then find ways to allow more freedom, and even a bit of boredom, into your own child's life.
C. A _____ in point is a friend's child, who was kept constantly busy until the family went on an off-the-grid holiday, when the boy picked up a pencil and paper and revealed an amazing talent for drawing.
D. Whether or not this case is factual, it certainly serves as a striking _____ of a real problem, which is that many children are not being allowed to experience the pleasure of inventing their own activities and playing on their own.
E. _____ that a child who is never given a music lesson or a dance class may never know they have a real talent, but exposing them to too many activities can lead to confusion and frustration.
F. One of the most extreme _____ examples of this is the son of an ambitious family who ended up suffering from severe exhaustion as a result of being occupied fourteen hours per day.
Lời giải chi tiết:
1. F |
2. D |
3. A |
4. C |
5. E |
6. B |
1. Parents around the world are trying to ensure their children's future success by signing them up for so many extra activities and classes that they no longer have time to be kids!
F. One of the most extreme examples of this is the son of an ambitious family who ended up suffering from severe exhaustion as a result of being occupied fourteen hours per day.
(Các bậc phụ huynh trên khắp thế giới đang cố gắng đảm bảo tương lai thành công cho con cái mình bằng cách đăng ký cho chúng tham gia quá nhiều hoạt động và lớp học thêm đến nỗi chúng không còn thời gian để làm trẻ con nữa!
F. Một trong những ví dụ cực đoan nhất về điều này là cậu con trai của một gia đình đầy tham vọng đã bị kiệt sức nghiêm trọng do phải làm việc liên tục mười bốn giờ mỗi ngày.)
2. According to various accounts, the boy became so exhausted mentally and physically that he eventually had to be hospitalised.
D. Whether or not this case is factual, it certainly serves as a striking illustration of a real problem, which is that many children are not being allowed to experience the pleasure of inventing their own activities and playing on their own.
(Theo nhiều lời kể, cậu bé đã kiệt sức về mặt tinh thần và thể chất đến mức cuối cùng phải nhập viện.
D. Bất kể trường hợp này có thực tế hay không, thì nó chắc chắn là minh họa nổi bật cho một vấn đề thực sự, đó là nhiều trẻ em không được phép trải nghiệm niềm vui khi tự sáng tạo ra các hoạt động và tự chơi.)
3. In fact, psychologists say that boredom is a key part of growing up.
A. For instance, when children are left with nothing specific to do, they often find or invent an activity to alleviate the boredom, and this helps them to understand their own natural interests.
(Trên thực tế, các nhà tâm lý học cho rằng sự buồn chán là một phần quan trọng của quá trình trưởng thành.
A. Ví dụ, khi trẻ em không có việc gì cụ thể để làm, chúng thường tìm hoặc sáng tạo ra một hoạt động để xua tan sự buồn chán, và điều này giúp chúng hiểu được sở thích tự nhiên của mình.)
4. Children who are kept constantly occupied may never discover their true talents.
C. A case in point is a friend's child, who was kept constantly busy until the family went on an off-the-grid holiday, when the boy picked up a pencil and paper and revealed an amazing talent for drawing.
(Những đứa trẻ luôn bận rộn có thể không bao giờ khám phá ra tài năng thực sự của mình.
C. Một ví dụ điển hình là con của một người bạn, đứa trẻ liên tục bận rộn cho đến khi gia đình đi nghỉ mát, khi cậu bé cầm bút chì và giấy và bộc lộ tài năng vẽ đáng kinh ngạc.)
5. Of course it is also true that exposing kids to a variety of activities allows them to discover their real interests.
E. Consider that a child who is never given a music lesson or a dance class may never know they have a real talent, but exposing them to too many activities can lead to confusion and frustration.
(Tất nhiên, việc cho trẻ tiếp xúc với nhiều hoạt động khác nhau cũng cho phép chúng khám phá ra sở thích thực sự của mình.
E. Hãy cân nhắc rằng một đứa trẻ chưa bao giờ được học nhạc hoặc học khiêu vũ có thể không bao giờ biết rằng chúng có tài năng thực sự, nhưng việc cho chúng tiếp xúc với quá nhiều hoạt động có thể dẫn đến sự bối rối và thất vọng.)
6. As with most things in life, finding the right balance is key.
B. Look at the many cases of childhood over-occupation around you, and then find ways to allow more freedom, and even a bit of boredom, into your own child's life.
(Cũng giống như hầu hết mọi thứ trong cuộc sống, việc tìm ra sự cân bằng phù hợp là chìa khóa.
B. Hãy xem xét nhiều trường hợp trẻ em quá bận rộn xung quanh bạn, sau đó tìm cách cho phép nhiều sự tự do hơn, thậm chí là một chút buồn chán, vào cuộc sống của chính con bạn.)
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.4. Reading - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery