9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery>
1. Read the article and choose the most suitable title. 2. Read the article again and underline examples of the following items: 3. Put the words in order to make phrases for addressing the reader directly in an introduction.
Bài 1
1. Read the article and choose the most suitable title.
(Đọc bài báo và chọn tiêu đề phù hợp nhất.)
1. Use it or lose it: how to educate a gifted child.
2. Teaching everyone: how to divide attention in the classroom.
3. Special needs: why gifted pupils need attention too.
Schools and colleges around the world quite rightly devote a great deal of time and effort to helping children and young adults who are deemed to have special educational needs. Nine times out of ten. This effort is focused on those who are struggling to reach a minimum standard and therefore falling behind with their education. However, is it not the case that if you are gifted, you also have distinct educational requirements and just as much right to individual attention in the classroom? Let's consider both sides of the debate.
'The cream always rises to the top', they say, and so it is often assumed that bright children will excel at whatever they take on. Don’t consistently good grades at school amount to proof of the satisfactory academic progress of those who achieve them? If so, then surely teachers are justified in their decision to concentrate on those who are lagging behind. Add to this the claim that labelling certain children as 'gifted' sends an unproductive message to those who don’t measure up, and there is really nothing left to debate, is there?
Not so fast. Gifted children need attention too! Exceptional pupils should face rigorous challenges at school if they are to remain engaged and realise their full potential. Without such challenges to rise to, these pupils soon become bored and then distracted. It is a tall order for them to thrive if they are constantly asked to twiddle their thumbs while their peers catch up. According to US researchers, by not stretching the brightest of their students 'teachers could be squandering the talent of the most creative minds of a generation'.
Clearly, there is a case for attending more closely to the needs of top pupils, as well as help ng those who are struggling to make the grade. There will always be competition for teachers' attention and schools' resources and, in my opinion, every child is entitled to their fair share during the time they spend at school or college.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Các trường học và cao đẳng trên khắp thế giới dành rất nhiều thời gian và công sức để giúp đỡ trẻ em và thanh thiếu niên được coi là có nhu cầu giáo dục đặc biệt. Chín lần trong mười lần. nỗ lực này tập trung vào những người đang vật lộn để đạt được tiêu chuẩn tối thiểu và do đó bị tụt hậu trong giáo dục. Tuy nhiên, nếu bạn có năng khiếu, bạn cũng có các yêu cầu giáo dục riêng biệt và cũng có quyền được chú ý riêng trong lớp học? Chúng ta hãy xem xét cả hai mặt của cuộc tranh luận.
Họ nói rằng 'Những người giỏi nhất luôn vươn lên dẫn đầu', vì vậy người ta thường cho rằng những đứa trẻ thông minh sẽ xuất sắc trong bất cứ việc gì chúng làm. Điểm cao liên tục ở trường không phải là bằng chứng cho thấy sự tiến bộ trong học tập của những người đạt được điểm cao sao? Nếu vậy, thì chắc chắn giáo viên có lý khi quyết định tập trung vào những người đang tụt hậu. Thêm vào đó là tuyên bố rằng việc dán nhãn một số trẻ em là 'có năng khiếu' sẽ gửi một thông điệp không hiệu quả đến những người không đạt yêu cầu, và thực sự không còn gì để tranh luận nữa, phải không?
Không nhanh như vậy. Trẻ em có năng khiếu cũng cần được chú ý! Học sinh đặc biệt phải đối mặt với những thách thức nghiêm ngặt ở trường nếu muốn tiếp tục tham gia và phát huy hết tiềm năng của mình. Nếu không có những thách thức như vậy để vượt qua, những học sinh này sẽ sớm trở nên chán nản và mất tập trung. Thật là một nhiệm vụ khó khăn đối với các em nếu các em liên tục bị yêu cầu ngồi chơi xơi nước trong khi các bạn cùng lứa đuổi kịp. Theo các nhà nghiên cứu Hoa Kỳ, bằng cách không thúc đẩy những học sinh thông minh nhất của mình, "giáo viên có thể đang lãng phí tài năng của những bộ óc sáng tạo nhất của một thế hệ".
Rõ ràng, cần phải quan tâm nhiều hơn đến nhu cầu của những học sinh giỏi nhất, cũng như giúp đỡ những học sinh đang phải vật lộn để đạt điểm cao. Sẽ luôn có sự cạnh tranh để giành được sự chú ý của giáo viên và nguồn lực của trường học và theo tôi, mọi trẻ em đều có quyền được hưởng phần công bằng của mình trong thời gian học ở trường hoặc đại học.
Lời giải chi tiết:
1. Use it or lose it: how to educate a gifted child.
(Sử dụng hoặc mất nó: cách giáo dục trẻ có năng khiếu.)
2. Teaching everyone: how to divide attention in the classroom.
(Dạy mọi người: cách phân chia sự chú ý trong lớp học.)
3. Special needs: why gifted pupils need attention too.
(Dạy mọi người: cách phân chia sự chú ý trong lớp học.)
Thông tin: However, is it not the case that if you are gifted, you also have distinct educational requirements and just as much right to individual attention in the classroom? Let's consider both sides of the debate.
(Tuy nhiên, nếu bạn có năng khiếu, bạn cũng có các yêu cầu giáo dục riêng biệt và cũng có quyền được chú ý riêng trong lớp học? Chúng ta hãy xem xét cả hai mặt của cuộc tranh luận.)
Bài 2
2. Read the article again and underline examples of the following items:
(Đọc bài báo lần nữa và gạch chân dưới các ví dụ của các mục bên dưới.)
• Three direct questions (Ba câu hỏi trực tiếp)
• A direct address to the reader (Một lời ngỏ trực tiếp)
• A quotation (Một câu trích dẫn)
• An exclamation (Một câu cảm thán)
Lời giải chi tiết:
• Three direct questions (Ba câu hỏi trực tiếp)
However, is it not the case that if you are gifted, you also have distinct educational requirements and just as much right to individual attention in the classroom?
(Tuy nhiên, nếu bạn có năng khiếu, bạn cũng có các yêu cầu giáo dục riêng biệt và cũng có quyền được chú ý riêng trong lớp học?)
Don’t consistently good grades at school amount to proof of the satisfactory academic progress of those who achieve them?
(Điểm cao liên tục ở trường không phải là bằng chứng cho thấy sự tiến bộ trong học tập của những người đạt được điểm cao sao?)
Add to this the claim that labelling certain children as 'gifted' sends an unproductive message to those who don’t measure up, and there is really nothing left to debate, is there?
(Thêm vào đó là tuyên bố rằng việc dán nhãn một số trẻ em là 'có năng khiếu' sẽ gửi một thông điệp không hiệu quả đến những người không đạt yêu cầu, và thực sự không còn gì để tranh luận nữa, phải không?)
• A direct address to the reader (Một lời ngỏ trực tiếp)
However, is it not the case that if you are gifted, you also have distinct educational requirements and just as much right to individual attention in the classroom?
(Tuy nhiên, nếu bạn có năng khiếu, bạn cũng có các yêu cầu giáo dục riêng biệt và cũng có quyền được chú ý riêng trong lớp học?)
• A quotation (Một câu trích dẫn)
According to US researchers, by not stretching the brightest of their students 'teachers could be squandering the talent of the most creative minds of a generation'.
(Theo các nhà nghiên cứu Hoa Kỳ, bằng cách không thúc đẩy những học sinh thông minh nhất của mình, "giáo viên có thể đang lãng phí tài năng của những bộ óc sáng tạo nhất của một thế hệ".)
• An exclamation (Một câu cảm thán)
Gifted children need attention too! (Trẻ em có năng khiếu cũng cần được chú ý!)
Bài 3
3. Put the words in order to make phrases for addressing the reader directly in an introduction.
(Xếp các từ sau để đưa người đọc trực tiếp đến phần giới thiệu.)
1. details / the / at / lock
Let's look at the detail's.
2. arguments / examine / the
Let's _____.
3. debate / sides / the / both /of/ consider
Let's _____.
4 the / points / against / clarify / for / and / main
Let's _____.
5 the / issue / angles / from / explore / opposing
Let's _____.
6. main / view / of / the / elaborate / on / points
Let's _____.
Lời giải chi tiết:
1. Let's look at the details.
(Hãy xem xét các chi tiết.)
2. Let's examine the arguments.
(Hãy xem xét các lập luận.)
3. Let's consider both sides of the debate.
(Hãy xem xét cả hai mặt của cuộc tranh luận.)
4. Let's clarify the main points for and against.
(Hãy làm rõ các điểm chính ủng hộ và phản đối.)
5. Let's explore the issue from opposing angles.
(Hãy khám phá vấn đề từ các góc độ đối lập.)
6. Let's elaborate on the main points of the view.
(Hãy trình bày chi tiết các điểm chính của quan điểm.)
Bài 4
4. Complete the first part of each quotation with the words from the box. Then match the sentence halves.
(Hoàn thành phần đầu tiên với từ trong hộp. Nối các nửa câu với nhau.)
according |
observed |
pointed |
quote |
said |
words |
1. It was Benjamin Franklin who said 'an investment in knowledge
2. In the _____ of Oscar Wilde, 'education is an admirable thing; but it is well to remember from time to time
3. 'It is ordinary people who have to be educated'. _____ out Jean-Jacques Rousseau, 'and their education alone can serve
4. As Arthur Schopenhauer famously _____ 'truth acquired by thinking of our own
5. To _____ Alexander Pope, 'men must be taught as if you taught them not
6. _____ to Anatole France, 'the whole art of teaching is
A. only the art of awakening the natural curiosity of young minds'.
B. is like a natural limb, it alone really belongs to us'.
C. that nothing that is worth knowing can be taught'.
D. and things unknown proposed as things forgot'.
E. as a pattern for the education of their fellows'.
F. always pays the best interest'.
Lời giải chi tiết:
1. F |
2. C |
3. E |
4. B |
5. D |
6. A |
1. It was Benjamin Franklin who said 'an investment in knowledge always pays the best interest.'
(Benjamin Franklin đã nói rằng "đầu tư vào kiến thức luôn mang lại lợi nhuận cao nhất".)
2. In the words of Oscar Wilde, 'education is an admirable thing; but it is well to remember from time to time that nothing that is worth knowing can be taught.'
(Theo lời của Oscar Wilde, "giáo dục là một điều đáng ngưỡng mộ; nhưng thỉnh thoảng chúng ta nên nhớ rằng không có điều gì đáng để biết có thể được dạy".)
3. 'It is ordinary people who have to be educated,' pointed out Jean-Jacques Rousseau, 'and their education alone can serve as a pattern for the education of their fellows.'
("Những người bình thường mới là người cần được giáo dục", Jean-Jacques Rousseau chỉ ra, "và chỉ có nền giáo dục của họ mới có thể trở thành hình mẫu cho nền giáo dục của những người đồng loại".)
4. As Arthur Schopenhauer famously observed, 'truth acquired by thinking of our own is like a natural limb, it alone really belongs to us.'
(Như Arthur Schopenhauer đã từng nhận xét, "sự thật có được bằng cách tự suy nghĩ giống như một chi tự nhiên, chỉ có nó mới thực sự thuộc về chúng ta".)
5. To quote Alexander Pope, 'men must be taught as if you taught them not and things unknown proposed as things forgot.'
(Trích dẫn Alexander Pope, "người ta phải được dạy như thể bạn chưa từng dạy họ và những điều chưa biết được đề xuất như những điều đã quên".)
6. According to Anatole France, 'the whole art of teaching is only the art of awakening the natural curiosity of young minds.'
(Theo Anatole France, "toàn bộ nghệ thuật giảng dạy chỉ là nghệ thuật đánh thức sự tò mò tự nhiên của những tâm hồn trẻ thơ".)
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.4. Reading - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 3.1. Vocabulary - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 3.4. Reading - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery