3.5. Grammar - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery>
1. Choose the correct option to complete the dialogue in an English oral exam between the examiner and candidate. 2. Choose the correct answers A – C. 3. Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use the word in capitals.
Bài 1
1. Choose the correct option to complete the dialogue in an English oral exam between the examiner and candidate.
(Chọn đáp án đúng để hoàn thành đoạn hội thoại trong một bài thi nói Tiếng Anh giữa giám khảo và thí sinh.)
E: Let's start with a few personal questions. Tell me about the place where you live.
G: OK, well we live in a bright and leafy neighbourhood. It's a safe place with (1) very little / very few crime, perhaps because (2) much/many of the people living in the area are families with kids. (3) A few / A lot of the people who live in the area are from overseas so it's a very multi-cultural place. You can hear all kinds of different languages when you are walking down the street. Most of the time it's pretty quiet although there is always (4) too much / too many traffic in the mornings and afternoons and (5) too much / too many cars parked on the road at night.
Lời giải chi tiết:
1. very little |
2. many |
3. A lot of |
4. too much |
5. too many |
1. very little
It's a safe place with very little crime, …
(Đó là một nơi an toàn với rất ít tội phạm, …)
Giải thích: crime là danh từ không đếm được, ta chọn very little
2. many
… perhaps because many of the people living in the area are families with kids.
(có lẽ có nhiều người sống trong khu vực này là các gia đình với con nhỏ.)
Giải thích: people là dạng danh từ đếm được số nhiều, ta chọn many
3. A lot of
A lot of the people who live in the area are from overseas so it's a very multi-cultural place.
(Nhiều người sống ở khu vữ này là từ nước ngoài nên nó là một nơi có nhiều nền văn hóa.)
Giải thích: Xét theo nghĩa của câu, vì nơi này đa văn hóa, nghĩa là nó phải có nhiều người từ nước ngoài, chọn a lot of
4. too much - 5. too many
Most of the time it's pretty quiet although there is always too much traffic in the mornings and afternoons and too many cars parked on the road at night.
(Hầu hết thời gian nó khá yên tĩnh dù luôn có nhiều xe cộ vào các buổi sáng và chiều và có quá nhiều xe hơi đậu trên đường vào buổi tối.)
Giải thích: traffic là danh từ không đếm được ta chọn too much, cars là danh từ đếm được ta chọn too many
E: Let's start with a few personal questions. Tell me about the place where you live.
G: OK, well we live in a bright and leafy neighbourhood. It's a safe place with very little crime, perhaps because many of the people living in the area are families with kids. A lot of the people who live in the area are from overseas so it's a very multi-cultural place. You can hear all kinds of different languages when you are walking down the street. Most of the time it's pretty quiet although there is always too much traffic in the mornings and afternoons and too many cars parked on the road at night.
(E: Hãy bắt đầu bằng một vài câu hỏi cá nhân. Hãy kể cho tôi nghe về nơi bạn sống.
G: Được rồi, chúng tôi sống trong một khu phố tươi sáng và nhiều cây xanh. Đó là một nơi an toàn với rất ít tội phạm, có lẽ vì nhiều người sống trong khu vực này là những gia đình có trẻ em. Rất nhiều người sống trong khu vực này đến từ nước ngoài nên đây là một nơi rất đa văn hóa. Bạn có thể nghe thấy đủ loại ngôn ngữ khác nhau khi bạn đi bộ trên phố. Hầu hết thời gian, nơi này khá yên tĩnh mặc dù luôn có quá nhiều xe cộ vào buổi sáng và buổi chiều và quá nhiều xe đậu trên đường vào ban đêm.)
Bài 2
2. Choose the correct answers A – C.
(Chọn đáp án đúng A – C.)
The Rise of Megacities
Until the mid-20th century, (1) _____ people lived in rural areas, but now the majority of the world’s population lives in urban areas. Cities have grown dramatically and (2) _____ of them have even become ‘megacities’, the name given to urban areas with more than 10 million inhabitants.
According to the United Nations, there are currently 33 megacities, the largest of which is Tokyo, Japan, with a population of 37 million. Unlike Tokyo, (3) _____ the megacities are in poor countries. There, people leave rural areas because there are (4) _____ opportunities for work or education, and (5) _____ hope of a good life.
When there is rapid population growth, poor countries face (6) _____ social, economic and environmental problems. Cities need (7) _____ clean water and electricity, as well as hospitals, schools, rubbish removal facilities and transport. But with (8) _____ money, it's almost impossible to keep up with the demands of a growing population.
This is why megacities are one of the world's greatest challenges. The question we need to ask is, 'Can our planet survive urban growth?’
1. A. most of B. most C. lots
2. A. some B. both C. every one
3. A. loads B. none of C. many of
4. A. a few B. few C. many
5. A. no B. none of C. neither
6. A. few B. many of C. a number of
7. A. a couple of B. every C. a great deal of
8. A. little B. a little C. plenty
Lời giải chi tiết:
1. B
Until the mid-20th century, most people lived in rural areas, but now the majority of the world’s population lives in urban areas.
Cho đến giữa thế kỷ 20, hầu hết mọi người sống ở vùng nông thôn, nhưng hiện nay phần lớn dân số thế giới sống ở vùng đô thị.
Giải thích: Loại lots do thiếu of, loại most of do thiếu the trước danh từ, chọn most
2. A
Cities have grown dramatically and some of them have even become ‘megacities’, the name given to urban areas with more than 10 million inhabitants.
(Các thành phố đã phát triển mạnh mẽ và một số trong số chúng thậm chí đã trở thành 'siêu đô thị', tên gọi dành cho các vùng đô thị có hơn 10 triệu dân.)
Giải thích: Loại both do không có and, loại every one do không hợp nghĩa, chọn some
3. C
Unlike Tokyo, many of the megacities are in poor countries. There, people leave rural areas because there are many opportunities for work or education, and no hope of a good life.
(Không giống như Tokyo, nhiều siêu đô thị nằm ở các nước nghèo. Ở đó, mọi người rời khỏi vùng nông thôn vì có nhiều cơ hội việc làm hoặc giáo dục, và không có hy vọng về một cuộc sống tốt đẹp.)
Giải thích: loại loads do thiếu of, loại none of do không hợp nghĩa, chọn many of
4. C
Unlike Tokyo, many of the megacities are in poor countries. There, people leave rural areas because there are many opportunities for work or education, and no hope of a good life.
(Không giống như Tokyo, nhiều siêu đô thị nằm ở các nước nghèo. Ở đó, mọi người rời khỏi vùng nông thôn vì có nhiều cơ hội việc làm hoặc giáo dục, và không có hy vọng về một cuộc sống tốt đẹp.)
Giải thích: loại a few, few do nó có nghĩa là ít, sai nghĩa câu, chọn many
5. A
Unlike Tokyo, many of the megacities are in poor countries. There, people leave rural areas because there are many opportunities for work or education, and no hope of a good life.
(Không giống như Tokyo, nhiều siêu đô thị nằm ở các nước nghèo. Ở đó, mọi người rời khỏi vùng nông thôn vì có nhiều cơ hội việc làm hoặc giáo dục, và không có hy vọng về một cuộc sống tốt đẹp.)
Giải thích: loại none of do sau chỗ trống không có the, loại neither do không hợp nghĩa, chọn no.
6. C
When there is rapid population growth, poor countries face a number of social, economic and environmental problems.
(Khi dân số tăng nhanh, các nước nghèo phải đối mặt với một số vấn đề xã hội, kinh tế và môi trường.)
Giải thích: loại a few do không hợp nghĩa, loại many of do sau chỗ trống không có the, chọn a great deal of
7. C
Cities need a great deal of clean water and electricity, as well as hospitals, schools, rubbish removal facilities and transport.
(Các thành phố cần rất nhiều nước sạch và điện, cũng như bệnh viện, trường học, cơ sở xử lý rác thải và phương tiện giao thông.)
Giải thích: loại few với a couple of do chúng đi với danh từ đếm được, chọn a great deal of do water và electricity là danh từ không đếm được.
8. A
But with little money, it's almost impossible to keep up with the demands of a growing population.
(Nhưng với số tiền ít ỏi, gần như không thể đáp ứng được nhu cầu của dân số ngày càng tăng.)
Giải thích: loại plenty do thiếu of nhưng trong câu có impossible nên không hợp nghĩa của câu, loại a little do nó mang nghĩa còn ít nhưng đủ, chọn little.
The Rise of Megacities
Until the mid-20th century, most people lived in rural areas, but now the majority of the world’s population lives in urban areas. Cities have grown dramatically and some of them have even become ‘megacities’, the name given to urban areas with more than 10 million inhabitants.
According to the United Nations, there are currently 33 megacities, the largest of which is Tokyo, Japan, with a population of 37 million. Unlike Tokyo, many of the megacities are in poor countries. There, people leave rural areas because there are many opportunities for work or education, and no hope of a good life.
When there is rapid population growth, poor countries face a number of social, economic and environmental problems. Cities need a great deal of clean water and electricity, as well as hospitals, schools, rubbish removal facilities and transport. But with little money, it's almost impossible to keep up with the demands of a growing population.
This is why megacities are one of the world's greatest challenges. The question we need to ask is, 'Can our planet survive urban growth?’
(Sự trỗi dậy của các siêu đô thị
Cho đến giữa thế kỷ 20, hầu hết mọi người sống ở vùng nông thôn, nhưng hiện nay phần lớn dân số thế giới sống ở vùng đô thị. Các thành phố đã phát triển mạnh mẽ và một số trong số chúng thậm chí đã trở thành 'siêu đô thị', tên gọi dành cho các vùng đô thị có hơn 10 triệu dân.
Theo Liên hợp quốc, hiện có 33 siêu đô thị, trong đó lớn nhất là Tokyo, Nhật Bản, với dân số 37 triệu người. Không giống như Tokyo, nhiều siêu đô thị nằm ở các nước nghèo. Ở đó, mọi người rời khỏi vùng nông thôn vì có nhiều cơ hội việc làm hoặc giáo dục, và không có hy vọng về một cuộc sống tốt đẹp.
Khi dân số tăng nhanh, các nước nghèo phải đối mặt với một số vấn đề xã hội, kinh tế và môi trường. Các thành phố cần rất nhiều nước sạch và điện, cũng như bệnh viện, trường học, cơ sở xử lý rác thải và phương tiện giao thông. Nhưng với số tiền ít ỏi, gần như không thể đáp ứng được nhu cầu của dân số ngày càng tăng.
Đây là lý do tại sao các siêu đô thị là một trong những thách thức lớn nhất của thế giới. Câu hỏi chúng ta cần đặt ra là 'Liệu hành tinh của chúng ta có thể tồn tại được trước sự phát triển đô thị không?')
Bài 3
1. I’d like to raise a toast to all the volunteers who helped out today. EACH
(Tôi muốn nâng ly chúc mừng tất cả các tình nguyện viên đã giúp đỡ hôm nay.)
I'd like to raise a toast to each of the volunteers who helped out today.
(Tôi muốn nâng ly chúc mừng từng tình nguyện viên đã giúp đỡ hôm nay.)
Giải thích: all the volunteers: tất cả các tình nguyện viên = each of the volunteers: từng tình nguyện viên một
2. In my circle of friends there are a number of only children and one set of twins. SEVERAL
(Trong nhóm bạn của tôi có một số là con một và một cặp sinh đôi.)
In my circle of friends there are several only children and one set of twins.
(Trong nhóm bạn của tôi có một vài người là con một và một cặp sinh đôi.)
Giải thích: a number of only children: một số đứa con một = several only children (vài đứa con một)
3. I've got two rain jackets so you can borrow whichever of them you like. EITHER
(Tôi có hai chiếc áo mưa nên bạn có thể mượn bất kỳ chiếc nào bạn thích.)
I've got two rain jackets you can borrow either of them.
(Tôi có hai chiếc áo mưa, bạn có thể mượn bất kỳ chiếc nào.)
Giải thích: borrow whichever of them you like (mượn bất kỳ chiếc nào bạn thích) = borrow either of them (mượn bất kỳ chiếc nào)
4. Every single person who attended agreed that the concert had been a once in a lifetime experience. ALL
(Tất cả mọi người tham dự đều đồng ý rằng buổi hòa nhạc là trải nghiệm có một không hai trong đời.)
All people who attended agreed that the concert had been a once in a lifetime experience.
(Tất cả mọi người tham dự đều đồng ý rằng buổi hòa nhạc là trải nghiệm có một không hai trong đời.)
Giải thích: every single person (mỗi một người) = all people (tất cả mọi người)
5. None of the students were late for the exam. STUDENT
(Không có học sinh nào đến muộn trong kỳ thi.)
Neither of the students was on time for the exam.
(Không có học sinh nào đến đúng giờ trong kỳ thi.)
Giải thích: None of the students (chia động từ số nhiều) = Neither of the students (chia động từ số ít)
6. Not one animal was hurt during the making of this film. ANIMALS
(Không có một con vật nào bị thương trong quá trình thực hiện bộ phim này.)
No animals were hurt during the making of this film.
(Không có con vật nào bị thương trong quá trình thực hiện bộ phim này.)
Bài 4
4. Find and correct the mistakes. One sentence is correct.
(Tìm và sửa lại các lỗi sau. Có một câu đúng.)
1. Number of peopIe commented on Lucy's new dress. A number of people
2. Most of cafes have free Wi-Fi these days.
3. Helen paid more than forty euros for some these cactuses.
4. Each the puppies has a different character.
5. All priests attended the mass that Sunday.
6. Liam couldn't remember the names of either of babies.
7. I have little time for rude, self-centred people.
Lời giải chi tiết:
1. A number of people commented on Lucy's new dress.
(Một số người đã bình luận về chiếc váy mới của Lucy.)
2. Most of the cafes have free Wi-Fi these days.
(Hầu hết các quán cà phê hiện nay đều có Wi-Fi miễn phí.)
3. Helen paid more than forty euros for some of these cactuses.
(Helen đã trả hơn bốn mươi euro cho một số cây xương rồng này.)
4. Each of the puppies has a different character.
(Mỗi chú chó con đều có một tính cách khác nhau.)
5. All priests attended the mass that Sunday.
(Tất cả các linh mục đều tham dự thánh lễ vào Chủ Nhật đó.)
6. Liam couldn't remember either the names of the babies.
(Liam cũng không nhớ tên của những đứa trẻ.)
7. I have no time for rude, self-centred people.
(Tôi không có thời gian cho những người thô lỗ, ích kỷ.)
- 3.6. Use of English - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 3.7. Writing - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 3.9. Self-check - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 3.4. Reading - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 3.3. Listening - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 3.1. Vocabulary - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 3.4. Reading - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery