9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery>
1. Supply the correct form of the verbs in brackets.2. If a sentence is correct, put a tick (✓), If it is incorrect, underline the mistake and correct it.
Bài 1
1. Supply the correct form of the verbs in brackets.
(Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. Never _____ (Tung/ revise) his essay after finishing it, which really upsets his teacher.
2. Only after he'd got a grip _____ (he / be) able to sail through his English test.
3. Never before _____ (Vietnamese students / have) to cram so much for their exams.
4. Only when students have too much workload _____ (they / recognise) the need to take a rest.
5. In no way _____ (I / can summarize) all the knowledge our teacher was trying to teach us.
6. Seldom _____ (our art teacher/ provide) us with hands-on activities to cultivate our interest in the subject.
Phương pháp giải:
• Negative expressions (Never / Rarely / Seldom / Little + auxiliary verb + S).
• Expressions with Only (Only if/if only / Only when/ Only now, etc. +S1 + V1, + auxiliary verb +S2)
• Expressions with Not (Not only/Not until/Not once, etc. + auxiliary verb + S)
• Adverb phrases (At no time/Under no circumstances No way/Nowhere, etc. + auxiliary verb + S)
Lời giải chi tiết:
1. does Tung revise |
2. was he |
3. have Vietnamese students had |
4. do they recognise |
5. can I summarise |
6. does our art teacher provide |
1. Never does Tung revise his essay after finishing it, which really upsets his teacher.
(Tùng không bao giờ sửa lại bài luận sau khi hoàn thành, điều này thực sự khiến giáo viên của em khó chịu.)
2. Only after he'd got a grip was he able to sail through his English test.
(Chỉ sau khi nắm bắt được vấn đề, em mới có thể vượt qua bài kiểm tra tiếng Anh một cách dễ dàng.)
3. Never before have Vietnamese students had to cram so much for their exams.
(Chưa bao giờ học sinh Việt Nam phải nhồi nhét quá nhiều cho kỳ thi của mình như vậy.)
4. Only when students have too much workload do they recognise the need to take a rest.
(Chỉ khi học sinh có quá nhiều bài tập, các em mới nhận ra nhu cầu cần nghỉ ngơi.)
5. In no way can I summarise all the knowledge our teacher was trying to teach us.
(Tôi không thể tóm tắt hết tất cả kiến thức mà giáo viên của chúng tôi đã cố gắng truyền đạt cho chúng tôi.)
6. Seldom does our art teacher provide us with hands-on activities to cultivate our interest in the subject.
(Hiếm khi giáo viên mỹ thuật của chúng tôi cung cấp cho chúng tôi các hoạt động thực hành để nuôi dưỡng sự quan tâm của chúng tôi đối với môn học.)
Bài 2
2. If a sentence is correct, put a tick (✓), If it is incorrect, underline the mistake and correct it.
(Nếu một câu đúng. Đánh dấu tick. Nếu sai, gạch chân dưới lỗi sai và sửa lại cho đúng.)
1. Only if you keep things in perspective can you overcome all the difficulties of university application.
2. Not once she was able to rationalize her desire to study abroad to her parents.
3. When studying abroad, not only you have to familiarize yourself with the lifestyles there, but you also have to adapt to the changing weather.
4. Under no circumstances should you memorize sample answers when you sit for a speaking test.
5. Nowhere the population is as multicultural as in the U.S.
Phương pháp giải:
• Negative expressions (Never / Rarely / Seldom / Little + auxiliary verb + S).
• Expressions with Only (Only if/if only / Only when/ Only now, etc. +S1 + V1, + auxiliary verb +S2)
• Expressions with Not (Not only/Not until/Not once, etc. + auxiliary verb + S)
• Adverb phrases (At no time/Under no circumstances No way/Nowhere, etc. + auxiliary verb + S)
Lời giải chi tiết:
1. ✓ |
2. was she able |
3. do you have to |
4. ✓ |
5. is the population |
1. Only if you keep things in perspective can you overcome all the difficulties of university application.
(Chỉ khi bạn giữ mọi thứ trong tầm nhìn, bạn mới có thể vượt qua mọi khó khăn khi nộp đơn vào trường đại học.)
2. Not once was she able to rationalize her desire to study abroad to her parents.
(Không một lần nào cô ấy có thể giải thích mong muốn du học của mình với bố mẹ.)
3. When studying abroad, not only do you have to familiarize yourself with the lifestyles there, but you also have to adapt to the changing weather.
(Khi du học, bạn không chỉ phải làm quen với lối sống ở đó mà còn phải thích nghi với thời tiết thay đổi.)
4. Under no circumstances should you memorize sample answers when you sit for a speaking test.
(Trong mọi trường hợp, bạn không nên ghi nhớ các câu trả lời mẫu khi làm bài kiểm tra nói.)
5. Nowhere is the population as multicultural as in the U.S.
(Không nơi nào dân số đa văn hóa như ở Hoa Kỳ.)
Bài 3
3. Use inversions to complete the second sentence using the word given, so that it has a similar meaning to the first sentence.
(Dùng đảo nghĩa hoàn thành câu thứ hai dùng từ cho trước sao cho nó có cùng nghĩa với câu đầu tiên.)
1. Our service is both tailored to every student's needs and makes the most of their potential. (ONLY)
2. Students are not permitted to plagiarize when doing their assignments. (CIRCUMSTANCES)
3. Mrs. Hà’s activities and visual aids rarely cultivate the curiosity of her learners. (RARELY)
4. I have never been such a bundle of nerves before. (NEVER)
5. Hùng couldn't visualize the challenges of living and studying in the U.K. until he had arrived there. (UNTIL)
6. My mind never went blank during the test. (TIME)
7. You can make quick progress only when your learning is personalized. (WHEN)
Phương pháp giải:
• Negative expressions (Never / Rarely / Seldom / Little + auxiliary verb + S).
• Expressions with Only (Only if/if only / Only when/ Only now, etc. +S1 + V1, + auxiliary verb +S2)
• Expressions with Not (Not only/Not until/Not once, etc. + auxiliary verb + S)
• Adverb phrases (At no time/Under no circumstances No way/Nowhere, etc. + auxiliary verb + S)
Lời giải chi tiết:
1. Not only is our service tailored to every student's needs, but also makes the most of their potential.
(Dịch vụ của chúng tôi không chỉ được thiết kế riêng theo nhu cầu của từng học viên mà còn tận dụng tối đa tiềm năng của họ.)
2. Under no circumstances are students not permitted to plagiarize when doing their assignments.
(Trong mọi trường hợp, học viên không được phép đạo văn khi làm bài tập.)
3. Rarely do Mrs. Hà’s activities and visual aids cultivate the curiosity of her learners.
(Các hoạt động và phương tiện trực quan của cô Hà hiếm khi khơi dậy được sự tò mò của học viên.)
4. Never have I been such a bundle of nerves before.
(Tôi chưa bao giờ hồi hộp đến vậy.)
5. Not until Hùng had arrived in the UK could he visualize the challenges of living and studying there.
(Phải đến khi Hùng đến Anh, anh ấy mới có thể hình dung ra những thách thức khi sống và học tập ở đó.)
6. At no time did my mind go blank during the test.
(Không lúc nào đầu óc tôi trống rỗng trong suốt bài kiểm tra.)
7. Only when your learning is personalized can you make quick progress.
(Chỉ khi việc học của bạn được cá nhân hóa, bạn mới có thể tiến bộ nhanh chóng.)
Bài 4
4. Choose the correct answer.
(Chọn đáp án đúng.)
Not until I was in high school (1) _____ an idea of what studying abroad was. Before then, little (2) _____ the importance of becoming an international student. Our English teacher said not only (3) ____ our cultural experience but it also increased our career prospects. We could thus make better informed decisions. However, she also warned us at no time (4) _____ studying overseas would always be easy. Not only (5) _____ to endure culture shock but we would also need to be self-reliant. Though it’s been 3 years, not once (6) _____ any of her words. Thanks to her advice, seldom (7) _____ become a bundle of nerves whenever I face challenges. Instead, I immediately get my grips and sail through them.
1. A. I had B. do I have C. did I have D. I have
2. A. I can understand B. can I understand
C. I could understand D. could I understand
3. A. would it enrich B. it would enrich C. will it enrich D. it will enrich
4. A. we should think B. should we think C. we think D. did we think
5. A. would we have B. did we have C. will we have D. we would have
6. A. do I forget B. did I forget C. have I forgotten D would I forget
7. A. am I B. do I C. I am D. I
Phương pháp giải:
• Negative expressions (Never / Rarely / Seldom / Little + auxiliary verb + S).
• Expressions with Only (Only if/if only / Only when/ Only now, etc. +S1 + V1, + auxiliary verb +S2)
• Expressions with Not (Not only/Not until/Not once, etc. + auxiliary verb + S)
• Adverb phrases (At no time/Under no circumstances No way/Nowhere, etc. + auxiliary verb + S)
Lời giải chi tiết:
1. C |
2. D |
3. A |
4. B |
5. A |
6. C |
7. B |
Not until I was in high school did I have an idea of what studying abroad was. Before then, little can I understand the importance of becoming an international student. Our English teacher said not only would it enrich our cultural experience but it also increased our career prospects. We could thus make better informed decisions. However, she also warned us at no time should we think studying overseas would always be easy. Not only would we have to endure culture shock but we would also need to be self-reliant. Though it’s been 3 years, not once have I forgotten any of her words. Thanks to her advice, seldom do I become a bundle of nerves whenever I face challenges. Instead, I immediately get my grips and sail through them.
(Phải đến khi tôi học trung học, tôi mới có ý tưởng về việc du học là gì. Trước đó, tôi không hiểu được tầm quan trọng của việc trở thành một sinh viên quốc tế. Cô giáo tiếng Anh của chúng tôi nói rằng việc này không chỉ làm phong phú thêm trải nghiệm văn hóa của chúng tôi mà còn tăng triển vọng nghề nghiệp của chúng tôi. Do đó, chúng tôi có thể đưa ra quyết định sáng suốt hơn. Tuy nhiên, cô cũng cảnh báo chúng tôi rằng không bao giờ nên nghĩ rằng du học luôn dễ dàng. Chúng tôi không chỉ phải chịu đựng cú sốc văn hóa mà còn phải tự lập. Mặc dù đã 3 năm trôi qua, tôi chưa bao giờ quên bất kỳ lời nào của cô. Nhờ lời khuyên của cô, tôi hiếm khi trở nên lo lắng mỗi khi đối mặt với thử thách. Thay vào đó, tôi ngay lập tức nắm bắt và vượt qua chúng.)
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.4. Reading - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery