1.9. Self-check - Unit 1. People in history - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery>
1. Complete the sentences with the correct form of the given words.2. Complete the paragraph about Albert Einstein by filling the blanks with correct words in the box. 3. Complete the sentences using the clues given. You may need to add words or change word forms.
Bài 1
1. Complete the sentences with the correct form of the given words.
1. Taylor Swift's _____ spirit made her continuously strive to impress audiences, strengthening her status as a prominent figure in the music industry. (COMPETE)
2. Beethoven was very _____ because he consistently thought outside the box and came up with innovative ideas which revolutionized the world of music. (CREATE)
3. My brother is _____. He doesn't like to work hard and he always procrastinates and avoids tasks. (INDOLENCE)
4. Nguyen Du is very _____. His poems are filled with beautiful imagery and captivating storytelling, which can transport readers to rich and imaginative worlds. (ART)
5. Elon Musk's innovative mindset has made him highly _____ in industries such as electric vehicles and space exploration. (SUCCEED).
6. I always find my uncle when I need advice or information because he is highly _____ and always has insightful perspectives to share. (INTELLECT)
7. My sister is incredibly _____; she always makes sure that tasks are completed and takes accountability for her actions. (RESPONSIBILITY)
8. Zendaya is very _____ because she doesn't rely on a large team to help her with her makeup. She prefers to express her personal style by herself. (DEPEND)
Lời giải chi tiết:
1. Taylor Swift's competitive spirit made her continuously strive to impress audiences, strengthening her status as a prominent figure in the music industry.
(Tinh thần cạnh tranh của Taylor Swift khiến cô ấy liện tục cố gắng gây ẩn tượng với khán giả, củng cố địa vị của cô ấy là một nhân vật xuất chúng trong ngành công nghiệp âm nhạc.)
Giải thích: Trước chỗ trống là sở hữu cách, sau chỗ trống là danh từ, ta điền tính từ vào chỗ trống. compete (v) → competitive
2. Beethoven was very creative because he consistently thought outside the box and came up with innovative ideas which revolutionized the world of music.
(Beethoven rất sáng tạo vì ông ấy luôn có tư duy đột phá và đưa ra những ý tưởng đổi mới làm cách mạng hóa giới âm nhạc.)
Giải thích: to be + trạng từ + tính từ. Ta điền một tính từ vào chỗ trống. create (v) → creative (adj)
3. My brother is indolent. He doesn't like to work hard and he always procrastinates and avoids tasks.
(Em trai tôi lười biếng. Nó không thích làm việc chăm chỉ và luôn trì hoãn và tránh các công việc.)
Giải thích: to be + adj. Ta điền một tính từ vào chỗ trống. indolence (n) → indolent (adj)
4. Nguyen Du is very artistic. His poems are filled with beautiful imagery and captivating storytelling, which can transport readers to rich and imaginative worlds.
(Nguyễn Du rất có khiếu nghệ thuật. Những bài thơ của ông có đầy những hình ảnh đẹp và cách kể chuyện cuốn hút, đưa người đọc đến những thế giới phong phú và giàu trí tưởng tưởng.)
Giải thích: to be + trạng từ + tính từ. Ta điền một tính từ vào chỗ trống. art (n) → artistic (adj)
5. Elon Musk's innovative mindset has made him highly successful in industries such as electric vehicles and space exploration.
(Tư duy đổi mới của Elon Musk khiến ông cực kì thành công trong các ngành công nghiệp ví dụ như xe điện và khám phá vũ trụ.)
Giải thích: trạng từ + tính từ. Ta điền một tính từ vào chỗ trống. succeed (v) → successful (adj)
6. I always find my uncle when I need advice or information because he is highly intellectual and always has insightful perspectives to share.
(Tôi luôn tìm bác mình khi tôi cần lời khuyên hay thông tin vì bác ấy cực kì có hiểu biết và có luôn có những góc nhìn sâu sắc để chia sẻ.)
Giải thích: trạng từ + tính từ. Ta điền một tính từ vào chỗ trống. intellect (n) → intellectual (adj)
7. My sister is incredibly responsible; she always makes sure that tasks are completed and takes accountability for her actions
(Chị tôi là một người có trách nhiệm đến khó tin, chị ấy luôn đảm bảo rằng công việc được hoàn thành và chịu trách nhiệm cho các hành động của chị.)
Giải thích: trạng từ + tính từ. Ta điền một tính từ vào chỗ trống. responsibility (n) → responsible (adj)
8. Zendaya is very independent because she doesn't rely on a large team to help her with her makeup. She prefers to express her personal style by herself.
(Zendaya rất độc lập vì cô ấy không dựa vào một đội ngũ lớn để giúp cô trang điểm. Cô ấy thích tự thể hiện phong cách riêng của bản thân.)
Giải thích: to be + trạng từ + tính từ. Ta điền một tính từ vào chỗ trống. depend (v) → independent (adj)
Bài 2
2. Complete the paragraph about Albert Einstein by filling the blanks with correct words in the box.
outside the box |
made headlines |
renowned for |
make a huge contribution |
gained the respect |
|
Albert Einstein has always been (1) _____ his groundbreaking theories. His discoveries not only gained recognition worldwide but also (2) ______ in the scientific community, strengthening status as one of the most respected figures in the history of physics.
His ability to think (3) _____, led to theories that challenged conventional understanding and reshaped the field. Albert Einstein is often associated with the theory of relativity, a revolutionary concept that
transformed our understanding of space, time, and gravity.
Despite facing initial skepticism, Einstein's theories eventually succeeded and (4) _____, of many people in the scientific community. His unparalleled insights continue to (5) _____ to scientific progress, leaving a lasting legacy admired by generations to come.
Phương pháp giải:
- gain recognition: được công nhận
- have access to: tiếp cận với
- make headlines: nổi tiếng trên mặt báo
- make a (huge) contribution to: đóng góp (to lớn) cho
- think outside the box: suy nghĩ khác biệt, tư duy đột phá
Lời giải chi tiết:
1. renowned for |
2. made headlines |
3. outside the box |
4. gained the respect |
5. make a huge contribution |
Albert Einstein has always been renowned for his groundbreaking theories. His discoveries not only gained recognition worldwide but also made headlines in the scientific community, strengthening status as one of the most respected figures in the history of physics.
His ability to think outside the box, led to theories that challenged conventional understanding and reshaped the field. Albert Einstein is often associated with the theory of relativity, a revolutionary concept that transformed our understanding of space, time, and gravity.
Despite facing initial skepticism, Einstein's theories eventually succeeded and gained the respect, of many people in the scientific community. His unparalleled insights continue to make a huge contribution to scientific progress, leaving a lasting legacy admired by generations to come.
(Albert Einstein luôn nổi tiếng với các lý thuyết mang tính đột phá của mình. Những khám phá của ông không chỉ được công nhận trên toàn thế giới mà còn trở thành tiêu đề trên các báo trong cộng đồng khoa học, củng cố vị thế là một trong những nhân vật được kính trọng nhất trong lịch sử vật lý.
Khả năng tư duy đột phá của ông đã dẫn đến các lý thuyết thách thức sự hiểu biết thông thường và định hình lại lĩnh vực này. Albert Einstein thường được gắn liền với thuyết tương đối, một khái niệm mang tính cách mạng đã biến đổi sự hiểu biết của chúng ta về không gian, thời gian và lực hấp dẫn.
Mặc dù phải đối mặt với sự hoài nghi ban đầu, các lý thuyết của Einstein cuối cùng đã thành công và giành được sự tôn trọng của nhiều người trong cộng đồng khoa học. Những hiểu biết sâu sắc vô song của ông tiếp tục đóng góp to lớn cho sự tiến bộ của khoa học, để lại di sản lâu dài được các thế hệ sau ngưỡng mộ.)
Bài 3
3. Complete the sentences using the clues given. You may need to add words or change word forms.
1. For ages / William Shakespeare / consider / most influential / writer / the English language.
2. Taylor Swift / recently / sell / 200 million records/ globally.
3. Marie Curie's / groundbreaking research / have / make / a remarkable contribution to / the fields of / science and medicine.
4. JK Rowling / make / headlines / when she / sell / over 500 million copies / the Harry Potter series / one year ago.
5. Nguyễn Ánh 9 / go / work for / radio program /called / "Students' Voice" / when / he / 18 years old.
Lời giải chi tiết:
1. For ages, William Shakespeare has been considered the most influential writer in the English language.
(Trong nhiều thế kỷ, William Shakespeare được coi là nhà văn có ảnh hưởng nhất trong tiếng Anh.)
2. Taylor Swift has recently sold over 200 million records globally.
(Taylor Swift gần đây đã bán được hơn 200 triệu bản trên toàn cầu.)
3. Marie Curie’s groundbreaking research made a remarkable contribution to the fields of science and medicine.
(Nghiên cứu mang tính đột phá của Marie Curie đã có những đóng góp đáng kể cho các lĩnh vực khoa học và y học.)
4. JK Rowling made headlines when she sold over 500 million copies of the Harry Potter series one year ago.
(JK Rowling đã trở thành tiêu điểm khi bán được hơn 500 triệu bản của bộ truyện Harry Potter một năm trước.)
5. Nguyễn Ánh 9 went to work for a radio program called “Students’ Voice” when he was 18 years old.
(Nguyễn Ánh 9 đã đi làm cho một chương trình phát thanh có tên là “Tiếng hát sinh viên” khi ông 18 tuổi.)
Bài 4
4. Circle the best choice to complete the sentences.
(Khoanh tròn vào lựa chọn đúng nhất để hoàn thành câu.)
1. Trying to gain recognition in a highly competitive field is becoming more and more challenging/challenge nowadays.
2. The more responsible you are in approaching your studies, the better/the worse your results are likely to be.
3. More and more/Fewer and fewer authors are learning how to be creative to captivate their audience and stand out in the world of literature.
4. The more dedication she showed, the fewer/ the higher her level of success rose.
5. With the rise of social media, fewer and fewer/more famous people are able to control their public image and personal narratives.
Lời giải chi tiết:
1. challenging |
2. the better |
3. More and more |
4. the higher |
5. fewer |
1. Trying to gain recognition in a highly competitive field is becoming more and more challenging nowadays.
2. The more responsible you are in approaching your studies, the better your results are likely to be.
3. More and more authors are learning how to be creative to captivate their audience and stand out in the world of literature.
4. The more dedication she showed, the higher her level of success rose.
5. With the rise of social media, fewer and fewer famous people are able to control their public image and personal narratives.
Bài 5
5. Read a short text about the life story of Phi Nhung, a famous singer in Việt Nam. Answer the questions in FULL SENTENCES, using at least one of the following paraphrasing techniques.
(Đọc một đoạn văn ngắn về cuộc đời Phi Nhung, một ca sĩ nổi tiếng ở Việt Nam. Trả lời các câu hỏi sau bằng các câu đầy đủ, dùng ít nhất một trong những kĩ thuật diễn giải bên dưới.)
- Using synonyms / synonymous phrases (Dùng các từ/cụm từ đồng nghĩa)
- Changing word form (Thay đổi dạng thức của từ)
- Changing grammatical structures (Thay đổi cấu trúc ngữ pháp)
Singer Phạm Phi Nhung
Phạm Phi Nhung was a famous Vietnamese singer born in 1970. From a young age. Phi Nhung listened to Vietnamese folk music, which later influenced her own music significantly. Her popularity in the country began to rise from 2005 onwards. Some of her most popular songs are Lý Con Sáo Bạc Liêu and Chiều lên Bản Thượng. The more famous she became, the more roles besides singing she took, which included film roles, drama artist, comedian and emcee. Phi Nhung was also renowned for her philanthropy, as she participated actively in orphanage projects, even starting a fund that cared for orphans at a pagoda in Bình Phước Province. Unfortunately, she died in 2021 due to COVID-19 aftermath.
1. Who was Pham Phi Nhung?
2. What genre of music later influenced Phi Nhung's music significantly?
3. What are some of her most popular songs?
4. Besides singing, what was Phi Nhung also renowned for?
5. Who did Phi Nhung's philanthropic work mainly aim at?
6. What caused her death in 2021?
Phương pháp giải:
Bài dịch:
Ca sĩ Phạm Phi Nhung
Phạm Phi Nhung là một ca sĩ Việt Nam nổi tiếng sinh năm 1970. Từ nhỏ, Phi Nhung đã nghe nhạc dân ca Việt Nam, sau này ảnh hưởng đáng kể đến âm nhạc của riêng cô. Sự nổi tiếng của cô trong nước bắt đầu tăng lên từ năm 2005 trở đi. Một số bài hát phổ biến nhất của cô là Lý Con Sáo Bạc Liêu và Chiều lên Bản Thượng. Cô càng nổi tiếng, cô càng tham gia nhiều vai trò ngoài ca hát, bao gồm các vai diễn trong phim, nghệ sĩ kịch, diễn viên hài và người dẫn chương trình. Phi Nhung cũng nổi tiếng với hoạt động từ thiện của mình, khi cô tích cực tham gia các dự án trại trẻ mồ côi, thậm chí còn thành lập một quỹ chăm sóc trẻ mồ côi tại một ngôi chùa ở tỉnh Bình Phước. Thật không may, cô đã qua đời vào năm 2021 do hậu quả của COVID-19.
Lời giải chi tiết:
1. Who was Phạm Phi Nhung?
(Phạm Phi Nhung là ai?)
Phạm Phi Nhung was a famous singer who was born in 1970.
(Phạm Phi Nhung là một ca sĩ nổi tiếng sinh năm 1970)
Giải thích: Câu này không có gì để paraphrase.
2. What genre of music later influenced Phi Nhung's music significantly?
(Thể loại nhạc nào sau này ảnh hưởng đáng kể đến âm nhạc của Phi Nhung?)
Folk music has a significant influence on Phi Nhung’s music later.
(Nhạc dân ca có ảnh hưởng đáng kể đến âm nhạc của Phi Nhung sau này.)
Giải thích: Ta đổi cụm “influence sth significantly” thành “sth has a significant influence on”.
3. What are some of her most popular songs?
(Một số bài hát phổ biến nhất của cô là gì?)
Phi Nhung’s songs such as Lý Con Sáo Bạc Liêu and Chiều lên Bản Thượng has a great popularity.
(Các bài hát của Phi Nhung như Lý Con Sáo Bạc Liêu và Chiều lên Bản Thượng rất được ưa chuộng.)
Giải thích: “Some of her songs” đổi thành “Phi Nhung’s songs such as” (dùng sở hữu cách, thêm such as để liệt kê), chuyển popular thành “has a great popularity”.
4. Besides singing, what was Phi Nhung also renowned for?
(Ngoài ca hát, Phi Nhung còn nổi tiếng về điều gì?)
Apart from singing, Phi Nhung was also known for film roles, drama artist, comedian and emcee.
(Ngoài ca hát, Phi Nhung còn được biết đến với các vai diễn trong phim, nghệ sĩ kịch, diễn viên hài và người dẫn chương trình.)
Giải thích: Đổi besides thành apart from; chuyển renowned for thành known for.
5. Who did Phi Nhung's philanthropic work mainly aim at?
(Công tác từ thiện của Phi Nhung chủ yếu hướng đến những ai?)
The majority of Phi Nhung’s charity work focused on orphanage projects.
(Phần lớn công tác từ thiện của Phi Nhung tập trung vào các dự án trại trẻ mồ côi.)
Giải thích: đổi mainly thành the majority of, đổi philanthropic work thành charity work, đổi aim at thành focus on
6. What caused her death in 2021?
(Nguyên nhân nào khiến cô qua đời vào năm 2021?)
She passed away in 2021 because of COVID-19 aftermath.
(Cô qua đời vào năm 2021 vì hậu quả của COVID-19.)
Giải thích: đổi died thành pass away và đổi due to thành because of
Bài 6
6. Listen to a talk about Nguyễn Nhật Ánh, a famous author from Việt Nam, then decide whether the statements are true (T) or fake (F).
1. Nguyễn Nhật Ánh's literary works have greatly contributed to Vietnamese culture.
(Các tác phẩm văn học của nhà văn Nguyễn Nhật Ánh đã có đóng góp to lớn cho văn hóa Việt Nam.)
2. Nguyễn Nhật Ánh was born in the 1980s in the Quảng Nam province of Việt Nam.
(Nhà văn Nguyễn Nhật Ánh sinh vào thập niên 80 ở tỉnh Quảng Nam, Việt Nam.)
3. Despite facing challenges early in life, Nguyễn Nhật Ánh still nurtured a love for storytelling.
(Mặc dù phải đối mặt với nhiều khó khăn từ khi còn nhỏ, Nguyễn Nhật Ánh vẫn nuôi dưỡng tình yêu với nghệ thuật kể chuyện.)
4. Nguyễn Nhật Ánh's literary works have never been adapted into films before.
(Các tác phẩm văn học của nhà văn Nguyễn Nhật Ánh chưa từng được chuyển thể thành phim trước đây.)
5. Nguyễn Nhật Ánh's ability to think creatively has earned him admiration and recognition from both readers and filmmakers.
(Khả năng tư duy sáng tạo của Nguyễn Nhật Ánh đã giúp anh nhận được sự ngưỡng mộ và công nhận từ cả độc giả và các nhà làm phim.)
Bài 7
7. Listen to the talk in Exercise 6 again and take notes about important information. Then summarize it for a partner. Use some of the paraphrasing techniques from the SPEAKING FOCUS in lesson 1.8.
(Lắng nghe bài nói trong bài tập 6 lần nữa và ghi chú những thông tin quan trọng và. Sau đó tóm tắt nó cho bạn bên cạnh. Dùng một vài kĩ thuật diễn giải từ SPEAKING FOCUS bài 1.8.)
His literary works have made a great contribution to Vietnamese culture.
→ His literary works have contributed greatly to Vietnamese culture.
(Những tác phẩm văn học của ông đã đóng góp to lớn cho văn hóa Việt Nam.)
- 1.8. Speaking - Unit 1. People in history - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 1.7. Writing - Unit 1. People in history - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 1.6. Use of English - Unit 1. People in history - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 1.5. Grammar - Unit 1. People in history - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 1.4. Reading - Unit 1. People in history - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 3.1. Vocabulary - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 3.4. Reading - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery