8.7. Writing - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery>
1. Complete the advice about writing an opinion essay with the words in the box. There are two extra words. 2. Read the task and Sara's essay. Underline three words or phrases which express certainty and double underline three words or phrases which describe consequences.
Bài 1
1. Complete the advice about writing an opinion essay with the words in the box. There are two extra words.
(Hoàn thành lời khuyên về việc viết một bài luận bày tỏ quan điểm với các từ trong hộp. Có hai từ bị dư.)
aspects |
comment |
discuss |
examples |
issue |
|
main opinion |
opposing |
restate |
support |
topic |
understand |
• In the introduction, introduce the (1) topic and state your (2) main opinion. Then say which points of view or (3) _____ you will discuss.
• In paragraphs two and three, (4) _____ different aspects of the issue and (5) _____ your main opinion. Expand the discussion by giving (6) _____.
In paragraph four, acknowledge an (7) _____ opnion and say why you disagree with it.
• In the conclusion, (8) _____ your main opinion and include a final (9) _____.
Lời giải chi tiết:
1. topic |
2. main opinion |
3. issue |
4. discuss |
5. support |
6. examples |
7. opposing |
8. restate |
9. comment |
|
• In the introduction, introduce the topic and state your main opinion. Then say which points of view or issue you will discuss.
• In paragraphs two and three, discuss different aspects of the issue and support your main opinion. Expand the discussion by giving examples.
In paragraph four, acknowledge an opposing opnion and say why you disagree with it.
• In the conclusion, restate your main opinion and include a final comment.
(• Trong phần giới thiệu, hãy giới thiệu chủ đề và nêu ý kiến chính của bạn. Sau đó, hãy nói về quan điểm hoặc vấn đề mà bạn sẽ thảo luận.
• Trong đoạn hai và ba, hãy thảo luận về các khía cạnh khác nhau của vấn đề và ủng hộ ý kiến chính của bạn. Mở rộng thảo luận bằng cách đưa ra ví dụ.
Trong đoạn bốn, hãy thừa nhận một ý kiến đối lập và nêu lý do tại sao bạn không đồng ý với ý kiến đó.
• Trong phần kết luận, hãy nêu lại ý kiến chính của bạn và đưa ra bình luận cuối cùng.)
Bài 2
2. Read the task and Sara's essay. Underline three words or phrases which express certainty and double underline three words or phrases which describe consequences.
(Đọc đề bài và bài luận của Sara. Gạch chân dưới ba từ hoặc cụm từ thể hiện sự chắc chắn và gạch đúp dưới ba từ hoặc cụm từ mô tả kết quả.)
Many jobs have long working hours which lead to stress, burnout and a lack of work-life balance. At the same time, youth unemployment is increasing. In your opinion, should there be a four-day working week to tackle both these problems?
Write an opinion essay on this topic analysing the benefits of a four-day week for work-life balance and employment.
(Nhiều công việc có giờ làm việc dài dẫn đến căng thẳng, kiệt sức và thiếu cân bằng giữa công việc và cuộc sống. Đồng thời, tình trạng thất nghiệp ở thanh niên đang gia tăng. Theo bạn, có nên áp dụng tuần làm việc bốn ngày để giải quyết cả hai vấn đề này không?
Viết một bài luận ý kiến về chủ đề này, phân tích những lợi ích của tuần làm việc bốn ngày đối với sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống cũng như việc làm.)
King James School Students Speak Up!
This month's winning opinion piece comes from Sara Stokes in class 10E - well done to Sara!
These days, many school-leavers are unable to find jobs and at the same time, many employees are overworked, stressed and working increasingly long hours. Personally, I believe that a four-day week would be a great solution that would benefit everyone in this situation. To explain the reasons for my view, it is my intention to explore this issue in terms of work-life balance and employment.
When it comes to productivity, studies show that most people perform best when working between 25 - 30 hours a week. A four-day week would take advantage of this and this could also lead to employees using their time more efficiently and increasing their output. Undoubtedly, staff would be less stressed and probably have a better work-life balance. As a result, they are likely to be more motivated and creative so I am of the opinion that both employees and employers would benefit.
Another important aspect of this issue is employment. If people worked only four days a week, companies would employ more staff. Young people could then be offered part-time work or job-sharing with experienced staff. Undeniably, this would reduce unemployment among young people and give them valuable work experience to improve their career prospects. Without doubt, companies would also benefit from fresh new talents.
Some people disagree, and argue that a shorter working week would mean people earning less as they would be unable to work more if they wanted to. However, these issues could be solved. Employees could have the option to work overtime, or salaries could be guaranteed, to ensure a good standard of living.
All things considered, I think introducing a four-day week would have tremendous advantages, I would prefer to earn less and have a far better work-life balance, also knowing that I was helping to reduce unemployment. For me, the outcome of working less would mean I was a happier, more enthusiastic and hard working employee.
Sara Strokes (10E)
Lời giải chi tiết:
These days, many school-leavers are unable to find jobs and at the same time, many employees are overworked, stressed and working increasingly long hours. Personally, I believe that a four-day week would be a great solution that would benefit everyone in this situation. To explain the reasons for my view, it is my intention to explore this issue in terms of work-life balance and employment.
When it comes to productivity, studies show that most people perform best when working between 25 - 30 hours a week. A four-day week would take advantage of this and this could also lead to employees using their time more efficiently and increasing their output. Undoubtedly, staff would be less stressed and probably have a better work-life balance. As a result, they are likely to be more motivated and creative so I am of the opinion that both employees and employers would benefit.
Another important aspect of this issue is employment. If people worked only four days a week, companies would employ more staff. Young people could then be offered part-time work or job-sharing with experienced staff. Undeniably, this would reduce unemployment among young people and give them valuable work experience to improve their career prospects. Without doubt, companies would also benefit from fresh new talents.
Some people disagree, and argue that a shorter working week would mean people earning less as they would be unable to work more if they wanted to. However, these issues could be solved. Employees could have the option to work overtime, or salaries could be guaranteed, to ensure a good standard of living.
All things considered, I think introducing a four-day week would have tremendous advantages, I would prefer to earn less and have a far better work-life balance, also knowing that I was helping to reduce unemployment. For me, the outcome of working less would mean I was a happier, more enthusiastic and hard working employee.
(Ngày nay, nhiều sinh viên mới ra trường không thể tìm được việc làm và đồng thời, nhiều nhân viên phải làm việc quá sức, căng thẳng và làm việc nhiều giờ hơn. Cá nhân tôi tin rằng tuần làm việc bốn ngày sẽ là giải pháp tuyệt vời có lợi cho mọi người trong tình huống này. Để giải thích lý do cho quan điểm của mình, tôi muốn tìm hiểu vấn đề này dưới góc độ cân bằng giữa công việc và cuộc sống cũng như việc làm.
Khi nói đến năng suất, các nghiên cứu cho thấy hầu hết mọi người làm việc tốt nhất khi làm việc từ 25 - 30 giờ một tuần. Tuần làm việc bốn ngày sẽ tận dụng được điều này và điều này cũng có thể giúp nhân viên sử dụng thời gian hiệu quả hơn và tăng năng suất. Không nghi ngờ gì nữa, nhân viên sẽ ít căng thẳng hơn và có thể cân bằng tốt hơn giữa công việc và cuộc sống. Do đó, họ có nhiều khả năng có động lực và sáng tạo hơn, vì vậy tôi cho rằng cả nhân viên và người sử dụng lao động đều được hưởng lợi.
Một khía cạnh quan trọng khác của vấn đề này là việc làm. Nếu mọi người chỉ làm việc bốn ngày một tuần, các công ty sẽ tuyển dụng nhiều nhân viên hơn. Khi đó, những người trẻ tuổi có thể được cung cấp công việc bán thời gian hoặc chia sẻ công việc với những nhân viên có kinh nghiệm. Không thể phủ nhận, điều này sẽ làm giảm tình trạng thất nghiệp ở những người trẻ tuổi và mang lại cho họ kinh nghiệm làm việc có giá trị để cải thiện triển vọng nghề nghiệp của họ. Không còn nghi ngờ gì nữa, các công ty cũng sẽ được hưởng lợi từ những tài năng mới.
Một số người không đồng ý và cho rằng tuần làm việc ngắn hơn có nghĩa là mọi người kiếm được ít tiền hơn vì họ sẽ không thể làm việc nhiều hơn nếu họ muốn. Tuy nhiên, những vấn đề này có thể được giải quyết. Nhân viên có thể có tùy chọn làm thêm giờ hoặc lương có thể được đảm bảo để đảm bảo mức sống tốt.
Xét cho cùng, tôi nghĩ rằng việc áp dụng tuần làm việc bốn ngày sẽ có những lợi thế to lớn, tôi muốn kiếm được ít tiền hơn và có sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống tốt hơn nhiều, đồng thời biết rằng tôi đang giúp giảm tình trạng thất nghiệp. Đối với tôi, kết quả của việc làm việc ít hơn có nghĩa là tôi sẽ là một nhân viên hạnh phúc hơn, nhiệt tình hơn và chăm chỉ hơn.)
Bài 3
3. Match the beginnings of the sentences with the endings.
(Nối các phần đầu với các phần cuối của các câu sau.)
1. To sum up, it is hander for young people 2. It is true that in some cases jobs are harder 3. When it comes to young people, 4. I am of the opinion that it is much harder to find 5. It is also important to consider this issue with regard to 6. Some people do not agree and feel that unemployment 7. All in all, entering the job market is tough for young people |
a. the effects of long-term unemployment on young people. b. competition for jobs tends to be stronger. c. and can seriously affect their motivation. d. does not seriously affect young people. e. to find a job today than it was in the past. f. employment during difficult economic times, g. to find now because of technological advancements.
|
Lời giải chi tiết:
1-e: To sum up, it is hander for young people to find a job today than it was in the past.
(Tóm lại, ngày nay, người trẻ dễ dàng tìm được việc làm hơn so với trước đây.)
2-c: It is true that in some cases jobs are harder and can seriously affect their motivation.
(Đúng là trong một số trường hợp, công việc khó khăn hơn và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến động lực của họ.)
3-b: When it comes to young people, competition for jobs tends to be stronger.
(Khi nói đến người trẻ, sự cạnh tranh việc làm có xu hướng mạnh mẽ hơn.)
4-f: I am of the opinion that it is much harder to find employment during difficult economic times.
(Tôi cho rằng việc tìm được việc làm khó khăn hơn nhiều trong thời kỳ kinh tế khó khăn.)
5-a: It is also important to consider this issue with regard to the effects of long-term unemployment on young people.
(Cũng cần cân nhắc vấn đề này liên quan đến tác động của tình trạng thất nghiệp dài hạn đối với người trẻ.)
6-d: Some people do not agree and feel that unemployment does not seriously affect young people.
(Một số người không đồng ý và cảm thấy rằng tình trạng thất nghiệp không ảnh hưởng nghiêm trọng đến người trẻ.)
7-g: All in all, entering the job market is tough for young people to find now because of technological advancements.
(Nhìn chung, việc bước vào thị trường việc làm hiện nay đối với người trẻ là rất khó khăn do những tiến bộ về công nghệ.)
Bài 4
4. Recently it has become more difficult for young people leaving school to find a job. In your opinion, should all young people do internships to give them work experience.
Write an essay (180-200 words).
(Gần đây ngày càng khó khăn hơn khi tìm việc làm cho sinh viên mới ra trường. Theo quan điểm của bạn, tất cả những người trẻ phải thực tập trước để có kinh nghiệm làm việc. Viết bài luận (180 – 200 từ)
- 8.8. Speaking - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.9. Self-check - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.6. Use of English - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.5. Grammar - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.4. Reading - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 3.1. Vocabulary - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 3.4. Reading - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery