5.2. Grammar - Unit 5. The social media - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery>
1. Match the beginnings of the sentences with the endings and then choose the correct options.2. Complete the sentences with unless or provided/ providing.
Bài 1
1. Match the beginnings of the sentences with the endings and then choose the correct options.
(Nối phần đầu và phần cuối các câu sau và chọn đáp án đúng.)
1. You'll miss the end of the film
2. If you read the instructions,
3. If you didn't know it was computer animation,
4. I wouldn't have believed it,
5. If Pinocchio tells the truth,
a. you wouldn't / would believe it was real.
b. if I hadn't /had seen it with my own eyes.
c. you won't / 'll be able to do it yourself.
d. his nose doesn’t grow / grows,
e. if you stay/ don’t stay awake
Lời giải chi tiết:
1. e, don’t stay |
2. c, ‘ll |
3. a, would |
4. b, hadn’t |
5. d, doesn’t grow |
1-e: You'll miss the end of the film if you don’t stay awake.
(Bạn sẽ bỏ lỡ phần kết của bộ phim nếu bạn không thức.)
2-c: If you read the instructions, you 'll be able to do it yourself.
(Nếu bạn đọc hướng dẫn, bạn sẽ có thể tự làm được.)
3-a: If you didn't know it was computer animation, you would believe it was real.
(Nếu bạn không biết đó là hoạt hình máy tính, bạn sẽ tin rằng nó là thật.)
4-b: I wouldn't have believed it, if I hadn't seen it with my own eyes.
(Tôi sẽ không tin điều đó, nếu tôi không tận mắt chứng kiến.)
5-d: If Pinocchio tells the truth, his nose doesn’t grow.
(Nếu Pinocchio nói sự thật, mũi của cậu ấy sẽ không dài ra.)
Bài 2
2. Complete the sentences with unless or provided/ providing.
(Hoàn thành các câu sau với unless hoặc provided/providing.)
1. Don't invest in this risky business unless you are willing to lose all your savings.
2. Most cats will be perfectly OK on their own all day _____ you leave them some food.
3. Exams are unfair _____ you can guarantee that no one cheats.
4. _____ the fish actually moves, it is virtually impossible to spot it because of its camouflage.
5. _____ you don't look too closely, you can't tell the watch is a fake.
6. Mike exaggerates, but he's good company _____ you take what he says with a pinch of salt.
7. It's impossible to look so wrinkle-free at the age of 72 _____ you've had plastic surgery.
Lời giải chi tiết:
1. Don't invest in this risky business unless you are willing to lose all your savings.
(Đừng đầu tư vào công việc kinh doanh mạo hiểm này trừ khi bạn sẵn sàng mất hết tiền tiết kiệm.)
2. Most cats will be perfectly OK on their own all day providing you leave them some food.
(Hầu hết mèo sẽ ổn cả ngày nếu bạn để lại cho chúng một ít thức ăn.)
3. Exams are unfair unless you can guarantee that no one cheats.
(Kỳ thi không công bằng trừ khi bạn có thể đảm bảo rằng không ai gian lận.)
4. Unless the fish actually moves, it is virtually impossible to spot it because of its camouflage.
(Trừ khi con cá thực sự di chuyển, nếu không thì hầu như không thể phát hiện ra nó vì nó ngụy trang.)
5. Providing you don't look too closely, you can't tell the watch is a fake.
(Nếu bạn không nhìn quá kỹ, bạn không thể biết chiếc đồng hồ đó là hàng giả.)
6. Mike exaggerates, but he's good company providing you take what he says with a pinch of salt.
(Mike phóng đại, nhưng anh ấy là một người bạn đồng hành tốt miễn là bạn tin những gì anh ấy nói một cách thận trọng.)
7. It's impossible to look so wrinkle-free at the age of 72 unless you've had plastic surgery.
(Không thể trông không có nếp nhăn ở tuổi 72 trừ khi bạn đã phẫu thuật thẩm mỹ.)
Bài 3
3. Put the words in the correct order to complete the conditional questions.
(Xếp các từ vào đúng thứ tự để hoàn thành các câu hỏi câu điều kiện.)
1. you / imagine / could / a superpower / choose
Imagine you could choose a superpower, which would you choose?
2. been / suppose / the Apollo moon landings / had / fake
_____, could the space shuttle programme really have happened?
3. I/I/ said / didn't want / university / to go to / supposing
_____, what would you say?
4 imagine / have to / didn't / go to school / we / today
_____, what would we do instead?
5. you / been born / had / imagine / fifty years ago
_____, how might life be different?
Lời giải chi tiết:
1. Imagine you could choose a superpower, which would you choose?
(Hãy tưởng tượng bạn có thể chọn một siêu cường quốc, bạn sẽ chọn siêu cường nào?)
2. Suppose the the Apollo moon landings had been fake, could the space shuttle programme really have happened?
(Giả sử cuộc đổ bộ lên mặt trăng của Apollo là giả, liệu chương trình tàu con thoi có thực sự diễn ra không?)
3. Supposing I said I didn’t want to go to university, what would you say?
(Giả sử tôi nói rằng tôi không muốn đi học đại học, bạn sẽ nói gì?)
4. Imagine we didn’t have to go to school today, what would we do instead?
(Hãy tưởng tượng chúng ta không phải đi học ngày nay, chúng ta sẽ làm gì thay thế?)
5. Imagine you had been born 50 years ago, how might life be different?
(Hãy tưởng tượng bạn được sinh ra cách đây 50 năm, cuộc sống có thể khác biệt như thế nào?)
Bài 4
4. Match answers a-e to questions 1-5 in Exercise 3.
(Nối các câu trả lời a-e với các câu hỏi 1-5 trong bài 3.)
a. Well, to start with, there'd be no Internet or mobile phones.
b. I doubt it - The technology to build it wouldn't have existed.
c. We'd stay home and watch films all day.
d. I'd ask what you planned to do instead.
e. A brain surgeon. Or perhaps an astronaut.
Lời giải chi tiết:
1. e |
2. b |
3. d |
4. c |
5. a |
1-e. Imagine you could choose a superpower, which would you choose? A brain surgeon. Or perhaps an astronaut.
(Hãy tưởng tượng bạn có thể chọn một siêu cường quốc, bạn sẽ chọn siêu cường nào? Một bác sĩ phẫu thuật não. Hoặc có lẽ là một phi hành gia.)
2-b. Suppose the the Apollo moon landings had been fake, could the space shuttle programme really have happened? I doubt it - The technology to build it wouldn't have existed.
(Giả sử cuộc đổ bộ lên mặt trăng của Apollo là giả, liệu chương trình tàu con thoi có thực sự diễn ra không? Tôi nghi ngờ điều đó - Công nghệ để xây dựng nó sẽ không tồn tại.)
3-d:. Supposing I said I didn’t want to go to university, what would you say? I'd ask what you planned to do instead.
(Giả sử tôi nói rằng tôi không muốn đi học đại học, bạn sẽ nói gì? Tôi sẽ hỏi bạn định làm gì thay thế.)
4-c:. Imagine we didn’t have to go to school today, what would we do instead? We'd stay home and watch films all day.
(Hãy tưởng tượng chúng ta không phải đi học ngày nay, chúng ta sẽ làm gì thay thế? Chúng ta sẽ ở nhà và xem phim cả ngày.)
5-a:. Imagine you had been born 50 years ago, how might life be different? Well, to start with, there'd be no Internet or mobile phones.
(Hãy tưởng tượng bạn được sinh ra cách đây 50 năm, cuộc sống có thể khác biệt như thế nào? Vâng, để bắt đầu, sẽ không có Internet hay điện thoại di động.)
Bài 5
5. Rewrite the sentences using inversion to make them more formal.
(Viết lại các câu sau dùng đảo ngữ để khiến chúng thêm trang trọng.)
1. If I had taken what he said at face value, I would have made the wrong decision.
Had I taken what he said at face value, I would have made the wrong decision.
2 If I should not return, tell my family I love them.
_____, tell my family I love them.
3 If Helen wasn't so two-faced, I'd ask for her opinion.
_____, I'd ask for her opinion.
4. If the announcement hadn't been so ill-timed, fewer people would have objected.
_____, fewer people would have objected.
5. If you should see Meredith, please give her our love.
_____, please give her our love.
6. If it wasn't summer, our journey through the mountains would be impossible.
_____, our journey through the mountains would be impossible.
Lời giải chi tiết:
1. Had I taken what he said at face value, I would have made the wrong decision.
(Nếu tôi tin vào những gì anh ấy nói, tôi đã đưa ra quyết định sai lầm.)
2. Should I not return, tell my family I love them.
(Nếu tôi không quay lại, hãy nói với gia đình rằng tôi yêu họ.)
3. Were Helen not so two-faced, I'd ask for her opinion.
(Nếu Helen không phải là người hai mặt, tôi đã hỏi ý kiến của cô ấy.)
4. Had the announcement not been so ill-timed, fewer people would have objected.
(Nếu thông báo không đến quá muộn, sẽ có ít người phản đối hơn.)
5. Should you see Meredith, please give her our love.
(Nếu bạn gặp Meredith, hãy gửi lời yêu thương của chúng tôi đến cô ấy.)
6. Were it not summer, our journey through the mountains would be impossible.
(Nếu không phải là mùa hè, hành trình của chúng tôi qua những ngọn núi sẽ là điều không thể.)
Bài 6
6. Complete the text using the words in the box. There are two extra words.
(Hoàn thành bài khóa với các tù trong hộp. Có hai từ bị dư.)
had |
imagine |
not |
provided |
should |
supposing |
unless |
were |
would |
|
(1) Supposing you were asked to define reality, what would you say? (2) _____ something very strange happened during the night, your world is roughly the same today as it was when you went to sleep yesterday. You are still you, and the past remains unchanged. (3) _____ you looked out of your window this morning, you would have seen the same view as last night and, (4) _____ you didn’t develop incredible powers of prediction as you slept, the future is still unknown, just as it was yesterday at this time. To put it another way, you woke up to reality.
However, (5) _____ you curious enough to ask a philosopher or scientist to define reality, you would probably get a rather more complicated answer. (6) _____ it turned out that reality was actually an illusion, how (7) _____ you feel? Well, some deep thinkers believe exactly this, and in his new book Professor Brian Sixsmith attempts to make their ideas accessible to the everyday reader.
Lời giải chi tiết:
1. Supposing |
2. unless |
3. Had |
4. provided |
5. were |
6. Imagine |
7. would |
Supposing you were asked to define reality, what would you say? Unless something very strange happened during the night, your world is roughly the same today as it was when you went to sleep yesterday. You are still you, and the past remains unchanged. Had you looked out of your window this morning, you would have seen the same view as last night and, provided you didn’t develop incredible powers of prediction as you slept, the future is still unknown, just as it was yesterday at this time. To put it another way, you woke up to reality.
However, were you curious enough to ask a philosopher or scientist to define reality, you would probably get a rather more complicated answer. Imagine it turned out that reality was actually an illusion, how would you feel? Well, some deep thinkers believe exactly this, and in his new book Professor Brian Sixsmith attempts to make their ideas accessible to the everyday reader.
(Giả sử bạn được yêu cầu định nghĩa thực tế, bạn sẽ nói gì? Trừ khi có điều gì đó rất kỳ lạ xảy ra vào ban đêm, thế giới của bạn ngày hôm nay về cơ bản giống như khi bạn đi ngủ ngày hôm qua. Bạn vẫn là bạn, và quá khứ vẫn không thay đổi. Nếu bạn nhìn ra ngoài cửa sổ vào sáng nay, bạn sẽ thấy cùng một quang cảnh như đêm qua và, miễn là bạn không phát triển khả năng dự đoán đáng kinh ngạc khi ngủ, tương lai vẫn là điều chưa biết, giống như ngày hôm qua vào thời điểm này. Nói cách khác, bạn thức dậy với thực tế.
Tuy nhiên, nếu bạn đủ tò mò để hỏi một nhà triết học hoặc nhà khoa học định nghĩa thực tế, bạn có thể sẽ nhận được một câu trả lời phức tạp hơn nhiều. Hãy tưởng tượng rằng thực tế thực sự là một ảo ảnh, bạn sẽ cảm thấy thế nào? Vâng, một số nhà tư tưởng sâu sắc tin chính xác điều này, và trong cuốn sách mới của mình, Giáo sư Brian Sixsmith cố gắng đưa những ý tưởng của họ đến với độc giả bình thường.)
- 5.3. Listening - Unit 5. The social media - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 5.4. Reading - Unit 5. The social media - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 5.5. Grammar - Unit 5. The social media - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 5.6. Use of English - Unit 5. The social media - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 5.7. Writing - Unit 5. The social media - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery