5.3. Listening - Unit 5. The social media - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery


1. Listen and complete the extract from the dialogue about Banksy with about, for. on or through. Sometimes more than one option is possible.2. Complete the next part of the extract by choosing the correct verb forms.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Listen and complete the extract from the dialogue about Banksy with about, for. on or through. Sometimes more than one option is possible.

Alice: What are you doing?

Robert: I'm trying to find some information (1) on the Internet (2) _____ my art project. I've got to do an essay (3) _____ artists who raise ethical issues (4) _____ their work.

Alice: Ooh, that sounds interesting. I did a similar module (5) _____ my degree. You should write (6) _____ street artists like Banksy who make statements (7) _____ society (8) _____ graffiti.

Robert: I don't know much (9) _____ him. Do you?

Bài 2

2. Complete the next part of the extract by choosing the correct verb forms.

(Hoàn thành phần tiếp theo của đoạn trích bằng cách chọn dạng đúng của động từ.)

Alice: [...] He's been doing street art for 25 years, but I've no idea how old he was when he started.

Actually it's amazing how he's managed (1) staying / to stay so enigmatic, but apparently his friends are really loyal and committed to helping him (2) remain / remaining anonymous. I don't know much about his background - nobody does - but I can tell you about his murals and his painting techniques if you like.

Robert: Yes, that would be good.

Alice: OK, he started off with traditional paintings onto walls and then later he started (3) using / use stencils and spray cans to speed up the painting process. When you want your identity (4) to remain / remaining a secret you don't want to hang around the streets too lung doing something illegal! I mean, he is committing an offence.

Robert: [...] Right. Let me just finish (5) write / writing that down. OK, so what's he trying (6) to achieve / achieving with all this - what does be believe in?

Alice: Well, he's quite political - he calls himself an activist and he's against authority in general. He has strong beliefs about people and the way we live our lives. ...

Robert: So what other issues is he most interested in?

Alice: He's anti-war, so some of his murals aim (7) raising/ to raise awareness of the stupidity of war. [...]

Lời giải chi tiết:

Alice: [...] He's been doing street art for 25 years, but I've no idea how old he was when he started.

Actually it's amazing how he's managed to stay so enigmatic, but apparently his friends are really loyal and committed to helping him remain anonymous. I don't know much about his background - nobody does - but I can tell you about his murals and his painting techniques if you like.

Robert: Yes, that would be good.

Alice: OK, he started off with traditional paintings onto walls and then later he started using stencils and spray cans to speed up the painting process. When you want your identity to remain a secret you don't want to hang around the streets too lung doing something illegal! I mean, he is committing an offence.

Robert: [...] Right. Let me just finish writing that down. OK, so what's he trying to achieve with all this - what does be believe in?

Alice: Well, he's quite political - he calls himself an activist and he's against authority in general. He has strong beliefs about people and the way we live our lives. ...

Robert: So what other issues is he most interested in?

Alice: He's anti-war, so some of his murals aim to raise awareness of the stupidity of war. [...]

(Alice: [...] Anh ấy đã làm nghệ thuật đường phố trong 25 năm, nhưng tôi không biết anh ấy bao nhiêu tuổi khi bắt đầu. Thật đáng kinh ngạc khi anh ấy vẫn giữ được sự bí ẩn như vậy, nhưng rõ ràng là bạn bè anh ấy thực sự trung thành và cam kết giúp anh ấy ẩn danh. Tôi không biết nhiều về lý lịch của anh ấy - không ai biết cả - nhưng tôi có thể kể cho bạn nghe về những bức tranh tường và kỹ thuật vẽ của anh ấy nếu bạn muốn.

Robert: Vâng, điều đó thật tuyệt.

Alice: Được rồi, anh ấy bắt đầu bằng những bức tranh truyền thống trên tường và sau đó anh ấy bắt đầu sử dụng giấy nến và bình xịt để đẩy nhanh quá trình vẽ. Khi bạn muốn danh tính của mình được giữ bí mật, bạn không muốn lang thang trên đường phố quá lâu để làm điều gì đó bất hợp pháp! Ý tôi là, anh ấy đang phạm tội.

Robert: [...] Đúng rồi. Để tôi viết nốt điều đó. Được rồi, vậy anh ấy đang cố đạt được điều gì với tất cả những điều này - anh ấy tin vào điều gì?

Alice: Vâng, anh ấy khá chính trị - anh ấy tự gọi mình là một nhà hoạt động và anh ấy chống lại chính quyền nói chung. Anh ấy có niềm tin mạnh mẽ về con người và cách chúng ta sống cuộc sống của mình. ...

Robert: Vậy anh ấy quan tâm nhất đến những vấn đề nào khác?

Alice: Anh ấy phản chiến, vì vậy một số bức tranh tường của anh ấy nhằm mục đích nâng cao nhận thức về sự ngu ngốc của chiến tranh. [...])

Bài 3

3. Complete the pairs of sentences with the correct forms of the words in capitals.

(Hoàn thành các cặp câu sau với dạng đúng của các từ viết hoa.)

1. STUPID

I think it's (a) stupid to fork out 50 euros extra for the same pair of shoes in a different colour.

In the end, his (b) stupidity cost him a severe injury and a lengthy prison sentence.

2. FAIR

To ensure (a) _____, anyone found cheating during the exam will automatically be given a fail grade.

Do you really think it is (b) _____ to steal someone's intellectual property?

3. EQUAL

The Earth belongs to everyone and all people on it should have (a) _____ rights.

Denmark has an impressive record on gender (b) _____.

4. ANONYMOUS

This is an (a) _____ vote so please do not write your name on the voting paper.

To ensure (b) _____, the famous actor only walked through the city streets late at night.

5. LOYAL

One (a) _____ friend is worth a thousand acquaintances.

The next song I'd like to sing is about the importance of friendship and (b) _____.

6. MYSTERY

The disappearance of Malaysia Airlines flight 370 will remain a (a) _____ unless the wreckage is found.

The (b) _____ disappearance of Lord Lucan, the aristocrat suspected of murder, has never been solved.

Lời giải chi tiết:

1.

a. stupid

b. stupidity

2.

a. fairness

b. unfair

3.

a. equal

b. equality

4.

a. anonymous

b. anonymity 

5.

a. loyal

b. loyalty

6.

a. mystery

b. mysterious

1. STUPID

I think it's (a) stupid to fork out 50 euros extra for the same pair of shoes in a different colour.

(Tôi nghĩ rằng (a) thật ngu ngốc khi bỏ ra thêm 50 euro để mua cùng một đôi giày nhưng có màu khác.)

In the end, his (b) stupidity cost him a severe injury and a lengthy prison sentence.

(Cuối cùng, (b) sự ngu ngốc của anh ta đã khiến anh ta bị thương nặng và phải chịu án tù dài.)

2. FAIR

To ensure fairness, anyone found cheating during the exam will automatically be given a fail grade.

(Để đảm bảo công bằng, bất kỳ ai bị phát hiện gian lận trong kỳ thi sẽ tự động bị đánh trượt.)

Do you really think it is unfair to steal someone's intellectual property?

(Bạn có thực sự nghĩ rằng việc đánh cắp tài sản trí tuệ của người khác là không công bằng không?)

3. EQUAL

The Earth belongs to everyone and all people on it should have equal rights.

(Trái đất thuộc về tất cả mọi người và tất cả mọi người trên trái đất đều phải có quyền bình đẳng.)

Denmark has an impressive record on gender equality.

(Đan Mạch có thành tích ấn tượng về bình đẳng giới.)

4. ANONYMOUS

This is an anonymous vote so please do not write your name on the voting paper.

(Đây là cuộc bỏ phiếu ẩn danh nên vui lòng không viết tên của bạn trên phiếu bỏ phiếu.)

To ensure anonymity , the famous actor only walked through the city streets late at night.

(Để đảm bảo ẩn danh, nam diễn viên nổi tiếng này chỉ đi bộ trên phố vào đêm muộn.)

5. LOYAL

One loyal friend is worth a thousand acquaintances.

(Một người bạn trung thành đáng giá ngàn người quen.)

The next song I'd like to sing is about the importance of friendship and loyalty.

(Bài hát tiếp theo tôi muốn hát là về tầm quan trọng của tình bạn và lòng trung thành.)

6. MYSTERY

The disappearance of Malaysia Airlines flight 370 will remain a mystery unless the wreckage is found.

(Vụ mất tích của chuyến bay 370 của Malaysia Airlines sẽ vẫn là một bí ẩn trừ khi tìm thấy xác máy bay.)

The mysterious disappearance of Lord Lucan, the aristocrat suspected of murder, has never been solved.

(Vụ mất tích bí ẩn của Lord Lucan, một quý tộc bị tình nghi giết người, chưa bao giờ được giải quyết.)

Bài 4

4. Complete the sentences with the missing words. The first letters are given.

(Hoàn thành các câu sau với các từ còn thiếu. Các chữ cái đầu tiên được cho trước.)

1. Don't give away any personal information online; always protect your identity.

2. The u_ _ _ _ _ _ _ _ _ message of the article was that social media spread fake news.

3 The journalist received the information from a source who wished to r_ _ _ _ _ anonymous.

4. She claims she is innocent and that she didn't c_ _ _ _ _ the offence.

5. You can use the media to r_ _ _ _ awareness about important issues.

6. A representative of the company will m_ _ _ a statement today at a press conference.

7. He has s_ _ _ _ _ beliefs about the way society should be and he won't change his mind.

Lời giải chi tiết:

1. protect

2. underlying

3. remain

4. cause

5. raise

6. make

6. strong

1. Don't give away any personal information online; always protect your identity.

(Không tiết lộ bất kỳ thông tin cá nhân nào trên mạng; hãy luôn bảo vệ danh tính của bạn.)

2. The underlying message of the article was that social media spread fake news.

(Thông điệp cơ bản của bài viết là mạng xã hội phát tán tin giả.)

3. The journalist received the information from a source who wished to remain anonymous.

(Nhà báo đã nhận được thông tin từ một nguồn tin muốn được giấu tên.)

4. She claims she is innocent and that she didn't cause the offence.

(Cô ấy khẳng định mình vô tội và không gây ra hành vi phạm tội.)

5. You can use the media to raise awareness about important issues.

(Bạn có thể sử dụng phương tiện truyền thông để nâng cao nhận thức về các vấn đề quan trọng.)

6. A representative of the company will make a statement today at a press conference.

(Một đại diện của công ty sẽ đưa ra tuyên bố tại một cuộc họp báo hôm nay.)

7. He has strong beliefs about the way society should be and he won't change his mind.

(Ông ấy có niềm tin mạnh mẽ về cách xã hội nên như thế nào và ông ấy sẽ không thay đổi suy nghĩ của mình.)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí