8.2. Grammar - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery>
1. Complete the sentences with the verbs in the correct form. 2. Choose the option that correctly reports the given speech. 3. Put the words in brackets in the correct order to report the questions.
Bài 1
1. Complete the sentences with the verbs in the correct form.
(Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của các động từ.)
1. 'I'm babysitting for my neighbours.’
She said she _____ for her neighbours.
2. 'I work for my aunt.'
He told me he _____ for his aunt.
3. ‘Dad's left the office.’
Mum said Dad _____ the office.
4. 'The doctor was on duty all night’
They said the doctor _____ on duty all night.
Lời giải chi tiết:
1. was babysitting |
2. worked |
3. had left |
4. had been |
1. She said she was babysitting for her neighbours.
(Cô ấy nói cô ấy đang chăm trẻ cho hàng xóm.)
Giải thích: động từ trong câu trực tiếp đang ở thì hiện tại tiếp diễn → lùi về thì quá khứ tiếp diễn trong câu trần thuật.
2. He told me he worked for his aunt.
(Anh ấy kể với tôi là anh ấy làm việc cho dì của mình.)
Giải thích: động từ trong câu trực tiếp đang ở thì hiện tại đơn → lùi về thì quá khứ đơn trong câu trần thuật.
3. Mum said Dad had left the office.
(Mẹ nói Bố đã rời văn phòng.)
Giải thích: động từ trong câu trực tiếp đang ở thì hiện tại hoàn thành → lùi về thì quá khứ hoàn thành trong câu trần thuật.
4. They said the doctor had been on duty all night.
(Họ nói bác sĩ đã trực cả đêm.)
Giải thích: động từ trong câu trực tiếp đang ở thì quá khứ đơn → lùi về thì quá khứ hoàn thành trong câu trần thuật.
Bài 2
2. Choose the option that correctly reports the given speech.
(Chọn đáp án tường thuật lại đúng lời nói.)
1. "I will have a part-time job at a local cafe.", Vinh said.
a Vinh said he will have a part-time job at a local cafe.
b Vinh said he would have a part-time job at a local cafe.
2. "Our company offers well-paid jobs for qualified candidates", the manager said,
a. The manager said her company offers well-paid positions for qualified candidates.
b. The manager said her company offered well-paid positions for qualified candidates.
3. "I've been working full-time in this city for a year now.", he told me.
a. He told me he had been working full-time in this city for a year now.
b. He told me he had been working full-time in that city for a year then.
4. "You should put your heart into your work.", he advised me
a. He advised me to put my heart into my work.
b. He advised me I should put your heart into your work.
5. "I want to achieve my career goals in the next two years", Linh wished.
a. She wished to achieve her career goals in the following two years.
b. She wished to achieve her career goals in the next two years.
Lời giải chi tiết:
1. b |
2. b |
3. b |
4. a |
5. a |
1. "I will have a part-time job at a local cafe.", Vinh said.
b Vinh said he would have a part-time job at a local cafe.
(Vinh nói anh ấy sẽ làm việc bán thời gian tại một quán cà phê địa phương.)
Giải thích: Câu a sai do không lùi thì tư will + V0 thành would + V0
2. "Our company offers well-paid jobs for qualified candidates", the manager said,
b. The manager said her company offered well-paid positions for qualified candidates.
(Người quản lý nói rằng công ty của cô ấy cung cấp các vị trí được trả lương cao cho các ứng viên đủ điều kiện.)
Giải thích: Câu a sai do không lùi thì hiện tại đơn về quá khứ đơn.
3. "I've been working full-time in this city for a year now.", he told me.
b. He told me he had been working full-time in that city for a year then.
(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy đã làm việc toàn thời gian ở thành phố đó trong một năm.)
Giải thích: Câu a sai do không đổi now thành then.
4. "You should put your heart into your work.", he advised me
a. He advised me to put my heart into my work.
(Anh ấy khuyên tôi nên dồn hết tâm huyết vào công việc.)
Giải thích: Câu b sai do không đổi your thành my.
5. "I want to achieve my career goals in the next two years", Linh wished.
a. She wished to achieve her career goals in the following two years.
(Cô ấy muốn đạt được mục tiêu nghề nghiệp của mình trong hai năm tới.)
Giải thích: Câu b sai do không đổi in the next two years thành in the following two years.
Bài 3
3. Put the words in brackets in the correct order to report the questions.
(Xếp các từ trong ngoặc theo thứ tự đúng để tường thuật câu hỏi.)
Put the words in brackets in the correct order
to report the questions.
1. Could you draw up a shortlist?
They asked us if we could draw up _____ (draw up / we / could / if / us) a shortlist.
2. Has the company filled the vacancy?
I asked _____ (whether / him / filled / had / the company) the vacancy.
3. Do you have a sense of adventure?
She asked _____ (me / I / had / if) a sense of adventure.
4 Did you both apply for the same job?
They asked _____ (whether / had / applied / us / we / both) for the same job.
Lời giải chi tiết:
1. They asked us if we could draw up a shortlist.
(Họ hỏi chúng tôi liệu chúng tôi có thể lập một danh sách rút gọn không.)
2. I asked him whether the company had filled the vacancy.
(Tôi hỏi anh ấy xem công ty đã tuyển đủ người chưa.)
3. She asked me if I had a sense of adventure.
(Cô ấy hỏi tôi xem tôi có tinh thần phiêu lưu không.)
4. They asked us whether we had both applied for the same job.
(Họ hỏi chúng tôi liệu cả hai chúng tôi có nộp đơn xin cùng một công việc không.)
Bài 4
4. Report the comments. Only change the tenses if necessary.
(Tường thuật các bình luận. Chỉ đổi thì nếu cần thiết.)
1. “We employed Tom last month.”
They said they had employed Tom the month before.
2. 'The company has been attempting to target the youth market since last year.”
She told me _____.
3. “Can I interview you here and now?'
He asked _____.
4. “I get a real sense of achievement from my job.”
She says _____.
5. “I might miss the meeting tomorrow.”
He said _____.
6. “Wait here.”
She told me _____.
7. “Don't forget to renew your passport next month.”
She told me _____.
8. “How long had you been campaigning for a change in the law?'
The presenter asked _____.
Lời giải chi tiết:
1. They said they had employed Tom the month before.
(Họ nói họ đã ứng tuyển Tom vào tháng trước.)
Giải thích: chuyển employed thành had employed, chuyển last month thành the month before.
2. She told me that she had been attempting to target the youth market since the previous year.
(Cô ấy nói cô ấy đã thử nhắm vào thị trường trẻ từ năm ngoái.)
Giải thích: chuyển has been attempting, chuyển last year thành the previous year.
3. He asked me if he could interview me there and then.
(Anh ấy hỏi tôi anh ấy có thể phỏng vấn tôi ngay tại đó không.)
Giải thích: chuyển Can I thành if I could, chuyển here and now thành there and then.
4. She says she gets a real sense of achievement from her job.
(Cô ấy nói cô ấy có một cảm giác thành tựu từ công việc của cô.)
Giải thích: động từ tường thuật says, ta không đổi thì của động từ chính trong câu trần thuật, đổi I thành she, my thành her.
5. He said he might miss the meeting the next day.
(Anh ấy anh ấy có thể muộn cuộc họp ngày mai.)
Giải thích: Đổi I thành he, đổi tomorrow thành the next day.
6. She told me to wait here.
(Cô ấy bảo tôi đợi ở đây.)
Giải thích: Với câu mệnh lệnh thì ta xài cấu trúc tell sb to do sth (yêu cầu ai làm gì).
7. She told me not to forget to renew your passport the next month.
(Cô ấy bảo tôi đừng quên gia hạn hộ chiếu vào tháng tới.)
Giải thích: Với câu mệnh lệnh thì ta xài cấu trúc tell sb to do sth (yêu cầu ai làm gì).
8. The presenter asked how long I had been campaigning for a change in the law.
(Người dẫn chương trình hỏi tôi đã vận động thay đổi luật trong bao lâu.)
Giải thích: viết lại how long, đổi had you thành I had.
Bài 5
5. Complete the gaps in the conversation to report the head teacher's speech.
(Hoàn thành các chỗ trống trong đoạn hội thoai để tường thuật lời của hiệu trưởng.)
Does everyone have a seat? OK, be quiet please! Good morning, everyone. Last month, you all voted for a new student representative and I am pleased to announce that Hoàng Minh has been chosen. Some of you might not know Minh very well, but I’m sure he will make a fine representative.
Tâm: I missed the meeting. Tell me what happened.
Sam: The head teacher checked if everyone (1) had a seat then asked us all (2) _____ quiet.
Tâm: OK, OK, but what was it about?
Sam: She said that (3) _____ all the students (4) _____ for a. new representative ...
Tâm: I know that! Who won?
Sam: ... and that Hoang Minh (5) _____.
Tâm: Who? I didn't vote for him.
Sam: Well, she said that some of us (6) _____ not know Minh very well, but he would make a fine representative.
Tâm: Do you know him?
Sam: No, not really, but if the head teacher says he (7) _____ make a fine representative, then hopefully she's right.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Mọi người đã ngồi chưa? Được rồi, xin hãy im lặng! Chào buổi sáng, tất cả mọi người. Tháng trước, tất cả các bạn đã bỏ phiếu bầu một học sinh đại diện mới và tôi rất vui mừng thông báo rằng Hoàng Minh đã được chọn. Một số bạn có thể không biết Minh rõ lắm, nhưng tôi chắc chắn rằng anh ấy sẽ là một đại diện tốt.
Lời giải chi tiết:
1. had |
2. to be |
3. she asked |
4. to vote |
5. had won |
6. might |
7. would |
Tâm: I missed the meeting. Tell me what happened.
Sam: The head teacher checked if everyone had a seat then asked us all to be quiet.
Tâm: OK, OK, but what was it about?
Sam: She said that she asked all the students to vote for a. new representative ...
Tâm: I know that! Who won?
Sam: ... and that Hoang Minh had won.
Tâm: Who? I didn't vote for him.
Sam: Well, she said that some of us might not know Minh very well, but he would make a fine representative.
Tâm: Do you know him?
Sam: No, not really, but if the head teacher says he will make a fine representative, then hopefully she's right.
(Tâm: Em đã lỡ cuộc họp. Kể cho em nghe chuyện gì đã xảy ra.
Sam: Cô hiệu trưởng kiểm tra xem mọi người đã có chỗ ngồi chưa rồi yêu cầu tất cả chúng em im lặng.
Tâm: Được, được, nhưng chuyện gì thế?
Sam: Cô ấy nói rằng cô ấy yêu cầu tất cả học sinh bỏ phiếu cho một đại diện mới...
Tâm: Em biết điều đó! Ai đã thắng?
Sam: ... và Hoàng Minh đã thắng.
Tâm: Ai? Em không bỏ phiếu cho anh ấy.
Sam: À, cô ấy nói rằng một số người trong chúng em có thể không biết Minh rõ lắm, nhưng anh ấy sẽ là một đại diện tốt.
Tâm: Em có biết anh ấy không?
Sam: Không, thực ra là không, nhưng nếu cô hiệu trưởng nói rằng anh ấy sẽ là một đại diện tốt, thì hy vọng là cô ấy đúng.)
- 8.3. Listening - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.4. Reading - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.5. Grammar - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.6. Use of English - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.7. Writing - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 3.1. Vocabulary - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 3.4. Reading - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery