8.4. Reading - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery>
1. Read the text quickly and choose the website news section that it should not appear in. 2. Read the text again and choose the best option.
Bài 1
1. Read the text quickly and choose the website news section that it should not appear in.
(Đọc bài khóa nhanh chóng và chọn một trang web tin tức mà nó không nên xuất hiện.)
1. Education news
2. Technology news
3. Business news
4. Youth news
On Sunday afternoon, food delivery rider Jim Adams, 18, was rushed to hospital with a suspected broken leg. He'd been struck by a car while riding his bike. Despite his injury, Jim was most concerned about how he would support himself while unable to work. Jim, like many young adults, is a gig worker and was delivering an order when the accident happened.
A ‘gig’ is a paid piece of work that people do, especially if they are self-employed. Unlike regular employees, gig workers do not have benefits such as paid sick leave* and a minimum wage*. They have no job security, so their workload, and therefore their pay, is unpredictable. This makes budgeting impossible and means that gig workers can be exploited - when there are bills to pay, any job for any fee will do.
You might think such work conditions would put people off, but it’s estimated that almost 25 percent of American workers are now employed in the gig economy and this is expected to rise. It's difficult to wrap your head around such a statistic. So what’s the attraction? Well, there are plenty of people like Jim - a university student - whose circumstances don't allow them to work normal hours. They're not happy about their lack of rights, but they have no choice but to do this kind of job. Equally, there are students who choose gig work because of the freedom it gives them to make their own decisions about when to wake up, when to work and flow much work to take on. For them, gig work is a great solution.
So is gig work worth it for young people? Well, it's convenient for students trying to balance work and study. It also helps to develop self-discipline* and a work ethic* which will stand them in good stead later in life. But there's a danger that, over time, the gig economy will normalise casual work and employment benefits will then become a thing of the past. And if you're injured on the job, like Jim was, bad luck ... help won’t be at hand. You'll be on your own.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Vào chiều Chủ Nhật, người giao đồ ăn Jim Adams, 18 tuổi, đã được đưa đến bệnh viện trong tình trạng nghi ngờ bị gãy chân. Anh đã bị ô tô đâm khi đang đạp xe. Mặc dù bị thương, Jim lo lắng nhất về việc anh sẽ tự nuôi sống bản thân như thế nào khi không thể làm việc. Jim, giống như nhiều thanh niên khác, là một người làm việc tự do và đang giao một đơn hàng khi tai nạn xảy ra.
Một 'người làm việc tự do' là một công việc được trả lương mà mọi người làm, đặc biệt là nếu họ tự kinh doanh. Không giống như những người lao động chính thức, những người làm việc tự do không có các chế độ phúc lợi như nghỉ ốm có lương* và mức lương tối thiểu*. Họ không có sự đảm bảo về công việc, vì vậy khối lượng công việc của họ, và do đó là mức lương của họ, là không thể đoán trước. Điều này khiến việc lập ngân sách trở nên bất khả thi và có nghĩa là những người làm việc tự do có thể bị bóc lột - khi có hóa đơn phải trả, bất kỳ công việc nào với bất kỳ mức phí nào cũng được.
Bạn có thể nghĩ rằng những điều kiện làm việc như vậy sẽ khiến mọi người nản lòng, nhưng ước tính có gần 25 phần trăm người lao động Mỹ hiện đang làm việc trong nền kinh tế tự do và con số này dự kiến sẽ tăng lên. Thật khó để hiểu được một số liệu thống kê như vậy. Vậy thì sức hấp dẫn là gì? Vâng, có rất nhiều người như Jim - một sinh viên đại học - hoàn cảnh không cho phép họ làm việc ngoài giờ hành chính. Họ không vui vì mình không có quyền, nhưng họ không có lựa chọn nào khác ngoài việc làm công việc này. Tương tự, có những sinh viên chọn công việc tự do vì họ được tự do quyết định khi nào thức dậy, khi nào làm việc và giải quyết nhiều việc phải làm. Đối với họ, công việc tự do là một giải pháp tuyệt vời.
Vậy công việc tự do có đáng để những người trẻ tuổi làm không? Vâng, nó tiện lợi cho những sinh viên đang cố gắng cân bằng giữa công việc và học tập. Nó cũng giúp phát triển tính tự giác* và đạo đức nghề nghiệp*, điều này sẽ giúp ích cho họ sau này trong cuộc sống. Nhưng có một nguy cơ là theo thời gian, nền kinh tế tự do sẽ bình thường hóa công việc bán thời gian và các chế độ phúc lợi việc làm sẽ trở thành dĩ vãng. Và nếu bạn bị thương khi làm việc, giống như Jim, thì thật không may... sẽ không có ai giúp đỡ. Bạn sẽ phải tự lo liệu.
Lời giải chi tiết:
1. Education news (Tin giáo dục)
2. Technology news (Tin công nghệ)
Bài 2
2. Read the text again and choose the best option.
(Đọc bài đọc lần nữa và chọn đáp án đúng.)
1. What does the term "gig" refer to in the context of the text?
A. A type of bicycle used for food delivery
B. A self-employed worker
C. A university student
D. A paid piece of work
2. The nature of gig work means that
A. workers can be taken advantage of.
B. some jobs are more dangerous than others.
C. it is suitable for all kinds of employees.
D. employers are responsible for workers' benefits.
3. A benefit of gig work is that
A. more and more workers are turning to it as a source of income.
B. it is a popular choice with students,
C. workers are in complete control of their workday.
D. work is always available whenever you need it.
4. There is a risk that due to the gig economy
A. more casual positions will become available in the future.
B. people will choose not to work in regular jobs.
C. some workers may need to stop studying.
D. there will be a decline in workers’ rights.
Lời giải chi tiết:
1. B
Thuật ngữ "gig" ám chỉ điều gì trong bối cảnh của bài đọc?
A. Một loại xe đạp dùng để giao đồ ăn
B. Một người lao động tự do
C. Một sinh viên đại học
D. Một công việc được trả lương
Thông tin: A ‘gig’ is a paid piece of work that people do, especially if they are self-employed. Unlike regular employees, gig workers do not have benefits such as paid sick leave* and a minimum wage*.
(Một 'người làm việc tự do' là một công việc được trả lương mà mọi người làm, đặc biệt là nếu họ tự kinh doanh. Không giống như những người lao động chính thức, những người làm việc tự do không có các chế độ phúc lợi như nghỉ ốm có lương* và mức lương tối thiểu*.)
2. A
Bản chất của công việc gig có nghĩa là
A. người lao động có thể bị lợi dụng.
B. một số công việc nguy hiểm hơn những công việc khác.
C. nó phù hợp với mọi loại nhân viên.
D. người sử dụng lao động chịu trách nhiệm về phúc lợi của người lao động.
Thông tin: This makes budgeting impossible and means that gig workers can be exploited - when there are bills to pay, any job for any fee will do.
(Điều này khiến việc lập ngân sách trở nên bất khả thi và có nghĩa là những người làm việc tự do có thể bị bóc lột - khi có hóa đơn phải trả, bất kỳ công việc nào với bất kỳ mức phí nào cũng được.)
3. B
Một lợi ích của công việc gig là
A. ngày càng có nhiều người lao động chuyển sang làm việc này như một nguồn thu nhập.
B. nó là một lựa chọn phổ biến với sinh viên,
C. người lao động hoàn toàn kiểm soát được ngày làm việc của mình.
D. công việc luôn có sẵn bất cứ khi nào bạn cần.
Thông tin: Equally, there are students who choose gig work because of the freedom it gives them to make their own decisions about when to wake up, when to work and flow much work to take on. For them, gig work is a great solution.
(Tương tự, có những sinh viên chọn công việc tự do vì họ được tự do quyết định khi nào thức dậy, khi nào làm việc và giải quyết nhiều việc phải làm. Đối với họ, công việc tự do là một giải pháp tuyệt vời.)
4. A
Có nguy cơ là do nền kinh tế gig
A. nhiều vị trí làm việc tạm thời hơn sẽ trở nên khả dụng trong tương lai.
B. mọi người sẽ chọn không làm những công việc thường xuyên.
C. một số người lao động có thể cần phải nghỉ học.
D. quyền của người lao động sẽ bị suy giảm.
Thông tin: But there's a danger that, over time, the gig economy will normalise casual work and employment benefits will then become a thing of the past.
(Nhưng có một nguy cơ là theo thời gian, nền kinh tế tự do sẽ bình thường hóa công việc bán thời gian và các chế độ phúc lợi việc làm sẽ trở thành dĩ vãng.)
- 8.5. Grammar - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.6. Use of English - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.7. Writing - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.8. Speaking - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.9. Self-check - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 3.1. Vocabulary - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 3.4. Reading - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery