Bài 12 trang 51 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo>
Một vật chuyển động trên đường thẳng được xác định bởi công thức \(s\left( t \right) = 2{t^3} + 4t + 1\)
Đề bài
Một vật chuyển động trên đường thẳng được xác định bởi công thức \(s\left( t \right) = 2{t^3} + 4t + 1\), trong đó \(t\) là thời gian tính bằng giây và \(s\) tính bằng mét.
Tính vận tốc và gia tốc của vật khi \(t = 1\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính \(v\left( 1 \right) = s'\left( 1 \right);a\left( 1 \right) = s''\left( 1 \right)\).
Lời giải chi tiết
Ta có: \(v\left( t \right) = s'\left( t \right) = 2.3{t^2} + 4 = 6{t^2} + 4;a\left( t \right) = s''\left( t \right) = 6.2t = 12t\)
Vận tốc của vật khi \(t = 1\) là: \(v\left( 1 \right) = {6.1^2} + 4 = 10\left( {m/s} \right)\).
Gia tốc của vật khi \(t = 1\) là: \(a\left( 1 \right) = 12.1 = 12\left( {m/{s^2}} \right)\).
- Bài 13 trang 52 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Bài 14 trang 52 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Bài 15 trang 52 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Bài 16 trang 52 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Bài 11 trang 51 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 11 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoảng cách trong không gian - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hai mặt phẳng vuông góc - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoảng cách trong không gian - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hai mặt phẳng vuông góc - Toán 11 Chân trời sáng tạo