Bài 1. Phép tính lũy thừa Toán 11 Chân trời sáng tạo

Bình chọn:
4.8 trên 87 phiếu
Lý thuyết Phép tính lũy thừa

1. Lũy thừa với số mũ nguyên - Lũy thừa với số mũ nguyên dương:

Xem chi tiết

Giải mục 1 trang 6, 7

Cho biết dãy số (left( {{a_n}} right)) được xác định theo một quy luật nào đó và bốn số hạng đầu tiên của nó được cho như ở bảng dưới đây:

Xem lời giải

Giải mục 2 trang 7, 8, 9

Một thùng gỗ hình lập phương có độ dài cạnh (aleft( {dm} right)).

Xem lời giải

Giải mục 3 trang 9

Tính giá trị các biểu thức sau:

Xem lời giải

Giải mục 4 trang 10, 11

Ta biết rằng, (sqrt 2 ) là một số vô tỉ có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn:

Xem lời giải

Giải mục 5 trang 11, 12

a) Sử dụng máy tính cầm tay, hoàn thành bảng sau vào vở (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ năm).

Xem lời giải

Bài 1 trang 13

Tính giá trị các biểu thức sau:

Xem lời giải

Bài 2 trang 13

Viết các biểu thức sau dưới dạng một luỹ thừa (left( {a > 0} right)):

Xem lời giải

Bài 3 trang 13

Rút gọn các biểu thức sau (left( {a > 0,b > 0} right)):

Xem lời giải

Bài 4 trang 13

Với một chỉ vàng, giả sử người thợ lành nghề có thể dát mỏng thành lá vàng rộng (1,{m^2}) và dày khoảng (1,{94.10^{ - 7}},m).

Xem lời giải

Bài 5 trang 13

Tại một xí nghiệp, công thức (Pleft( t right) = 500.{left( {frac{1}{2}} right)^{frac{t}{3}}}) được dùng để tính giá trị còn lại (tính theo triệu đồng) của một chiếc máy sau thời gian (t) (tính theo năm) kể từ khi đưa vào sử dụng.

Xem lời giải

Bài 6 trang 13

Biết rằng ({10^alpha } = 2;{10^beta } = 5).

Xem lời giải

Bài 7 trang 13

Biết rằng \({4^\alpha } = \frac{1}{5}\). Tính giá trị các biểu thức sau:

Xem chi tiết