Bài tập cuối chương VIII Toán 11 Chân trời sáng tạo

Bình chọn:
4.7 trên 95 phiếu
Bài 1 trang 86

Cho hình chóp (S.ABCD) có đáy (ABCD) là hình vuông, (SA) vuông góc với mặt đáy.

Xem lời giải

Bài 2 trang 86

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(b\), \(SA\) vuông góc với mặt đáy, \(SC = 2b\sqrt 2 \).

Xem lời giải

Bài 3 trang 86

Cho hình chóp (S.ABCD) có các cạnh bên và cạnh đáy đều bằng (a).

Xem lời giải

Bài 4 trang 86 S

Cho hình chóp tam giác đều (S.ABC) cạnh đáy bằng (2a) và chiều cao bằng (asqrt 2 ).

Xem lời giải

Bài 5 trang 86

Thể tích của khối chóp cụt tam giác đều có cạnh đáy lớn bằng \(2a\), cạnh đáy nhỏ bằng \(a\) và chiều cao bằng \(\frac{{a\sqrt 6 }}{3}\) là

Xem lời giải

Bài 6 trang 86

Cho chóp tứ giác \(S.ABCD\) có đáy là hình chữ nhật với \(AB = 4a,\) \(AD = 3a\). Các cạnh bên đều có độ dài \(5a\). Góc nhị diện \(\left[ {S,BC,A} \right]\) có số đo là

Xem lời giải

Bài 7 trang 86

Nếu hình hộp chữ nhật có ba kích thước là \(3;4;5\) thì độ dài đường chéo của nó là:

Xem lời giải

Bài 8 trang 86

Thể tích của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh đều bằng \(a\) là

Xem lời giải

Bài 9 trang 86

Cho hình vuông \(ABCD\) và tam giác đều \(SAB\) cạnh \(a\) nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(AD\).

Xem lời giải

Bài 10 trang 87

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(SA = a\).

Xem lời giải

Bài 11 trang 87

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(D\)

Xem lời giải

Bài 12 trang 87

Một chân cột bằng gang có dạng hình chóp cụt tứ giác đều có cạnh đáy lớn bằng \(2a\)

Xem lời giải

Bài 13 trang 87

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bên \(AA' = a\), đáy \(ABCD\) là hình thoi có \(AB = BD = a\).

Xem lời giải