Trắc nghiệm Phân tích chi tiết Hai loại khác biệt Văn 6 Kết nối tri thức
Đề bài
Văn bản Hai loại khác biệt bàn về một quan điểm sống, đúng hay sai?
Trong văn bản Hai loại khác biệt, bài tập mà giáo viên đưa ra cho cả lớp là gì?
-
A.
Trong 24h trở nên khác biệt với mọi người.
-
B.
Trong 24h trở nên hòa đồng với mọi người.
-
C.
Trong 12h trở nên khác biệt với mọi người.
-
D.
Trong 12h trở nên hòa đồng với mọi người.
Mục đích của bài tập giao viên giao trong văn bản Hai loại khác biệt là gì?
-
A.
Giúp học sinh bộc lộ phiên bản chân thật hơn về bản thân trước những người xung quanh.
-
B.
Giúp học sinh trong lớp đoàn kết với nhau hơn
-
C.
Giúp học sinh có thêm vốn hiểu biết
-
D.
Giúp học sinh và phụ huynh hiểu nhau hơn
Nhân vật “tôi” trong văn bản Hai loại khác biệt đã trở nên khác biệt bằng cách nào?
-
A.
Làm những hành động gây chú ý.
-
B.
Trang điểm kì quặc.
-
C.
Trang phục khác lạ.
-
D.
Để kiểu tóc khác lạ.
Trong văn bản Hai loại khác biệt, ý nào không phải là sự khác biệt mà các bạn học sinh trong lớp đã lựa chọn?
-
A.
Mặc quần áo quái lạ
-
B.
Để kiểu tóc kì quặc
-
C.
Nhào lộn trong phòng ăn trưa
-
D.
Tụ tập chơi nhạc cụ
Trong văn bản Hai loại khác biệt, ai là người khác biệt khiến nhiều người khác chú ý?
-
A.
Nhân vật “tôi”
-
B.
Một vận động viên nữ
-
C.
Cậu bạn tên “J”
-
D.
Cậu bạn tên “K”
Trong văn bản Hai loại khác biệt, nhân vật “J” có tính cách như thế nào?
-
A.
Thích chơi trội
-
B.
Cá tính, ấn tượng
-
C.
Ít nói, không có gì đặc biệt
-
D.
Hài hước, hòa đồng
Trong văn bản Hai loại khác biệt, nhân vật “J” đã thể hiện sự khác biệt bằng cách nào?
-
A.
Để kiểu tóc kì lạ
-
B.
Mặc bộ quần áo như nghệ sĩ
-
C.
Nhào lộn trong sân trường
-
D.
Trả lời bài học nghiêm túc và lễ độ
Trong văn bản Hai loại khác biệt, hành động đầu tiên của đám học sinh khi thấy sự khác biệt của “J” là gì?
-
A.
Ngưỡng mộ
-
B.
Bất ngờ
-
C.
Cười khúc khích
-
D.
Chế giễu
Trong văn bản Hai loại khác biệt, hành động về sau của đám học sinh khi thấy sự khác biệt của “J” là gì
-
A.
Cười chê
-
B.
Bất ngờ
-
C.
Nể phục
-
D.
Chế giễu
Lời giải và đáp án
Văn bản Hai loại khác biệt bàn về một quan điểm sống, đúng hay sai?
Em tìm hiểu về đối tượng được nghị luận trong văn bản thông qua câu chuyện lớp học.
Văn bản Hai loại khác biệt nghị luận về một quan điểm sống: sự khác biệt trong cuộc sống.
Trong văn bản Hai loại khác biệt, bài tập mà giáo viên đưa ra cho cả lớp là gì?
-
A.
Trong 24h trở nên khác biệt với mọi người.
-
B.
Trong 24h trở nên hòa đồng với mọi người.
-
C.
Trong 12h trở nên khác biệt với mọi người.
-
D.
Trong 12h trở nên hòa đồng với mọi người.
Đáp án : A
Em đọc lại văn bản trong SGK
Trong văn bản Hai loại khác biệt, bài tập mà thầy giáo đưa ra cho cả lớp là: Trong 24h trở nên khác biệt với mọi người.
Mục đích của bài tập giao viên giao trong văn bản Hai loại khác biệt là gì?
-
A.
Giúp học sinh bộc lộ phiên bản chân thật hơn về bản thân trước những người xung quanh.
-
B.
Giúp học sinh trong lớp đoàn kết với nhau hơn
-
C.
Giúp học sinh có thêm vốn hiểu biết
-
D.
Giúp học sinh và phụ huynh hiểu nhau hơn
Đáp án : A
Mục đích của bài tập: Giúp học sinh bộc lộ phiên bản chân thật hơn về bản thân trước những người xung quanh.
Nhân vật “tôi” trong văn bản Hai loại khác biệt đã trở nên khác biệt bằng cách nào?
-
A.
Làm những hành động gây chú ý.
-
B.
Trang điểm kì quặc.
-
C.
Trang phục khác lạ.
-
D.
Để kiểu tóc khác lạ.
Đáp án : C
Nhân vật “tôi” trong văn bản Hai loại khác biệt đã trở nên khác biệt bằng cách diện bộ trang phục khác lạ.
Trong văn bản Hai loại khác biệt, ý nào không phải là sự khác biệt mà các bạn học sinh trong lớp đã lựa chọn?
-
A.
Mặc quần áo quái lạ
-
B.
Để kiểu tóc kì quặc
-
C.
Nhào lộn trong phòng ăn trưa
-
D.
Tụ tập chơi nhạc cụ
Đáp án : D
Tụ tập chơi nhạc cụ không phải là chi tiết được nhắc tới.
Trong văn bản Hai loại khác biệt, ai là người khác biệt khiến nhiều người khác chú ý?
-
A.
Nhân vật “tôi”
-
B.
Một vận động viên nữ
-
C.
Cậu bạn tên “J”
-
D.
Cậu bạn tên “K”
Đáp án : C
Cậu bạn tên “J” là người khác biệt khiến nhiều người khác chú ý
Trong văn bản Hai loại khác biệt, nhân vật “J” có tính cách như thế nào?
-
A.
Thích chơi trội
-
B.
Cá tính, ấn tượng
-
C.
Ít nói, không có gì đặc biệt
-
D.
Hài hước, hòa đồng
Đáp án : C
Trong văn bản Hai loại khác biệt, nhân vật “J” có tính cách ít nói, không có gì đặc biệt.
Trong văn bản Hai loại khác biệt, nhân vật “J” đã thể hiện sự khác biệt bằng cách nào?
-
A.
Để kiểu tóc kì lạ
-
B.
Mặc bộ quần áo như nghệ sĩ
-
C.
Nhào lộn trong sân trường
-
D.
Trả lời bài học nghiêm túc và lễ độ
Đáp án : D
Trong văn bản Hai loại khác biệt, nhân vật “J” đã thể hiện sự khác biệt bằng cách: Trả lời bài học nghiêm túc và lễ độ.
Trong văn bản Hai loại khác biệt, hành động đầu tiên của đám học sinh khi thấy sự khác biệt của “J” là gì?
-
A.
Ngưỡng mộ
-
B.
Bất ngờ
-
C.
Cười khúc khích
-
D.
Chế giễu
Đáp án : C
Hành động đầu tiên của đám học sinh khi thấy sự khác biệt của “J” là cười khúc khích.
Trong văn bản Hai loại khác biệt, hành động về sau của đám học sinh khi thấy sự khác biệt của “J” là gì
-
A.
Cười chê
-
B.
Bất ngờ
-
C.
Nể phục
-
D.
Chế giễu
Đáp án : C
Trong văn bản Hai loại khác biệt, hành động về sau của đám học sinh khi thấy sự khác biệt của “J” là nể phục.
Luyện tập và củng cố kiến thức Lý thuyết về lựa chọn trật tự từ trong câu Văn 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Vài nét về tác giả Gô-xi-nhi và Xăng-pê Văn 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu chung Bài tập làm văn Văn 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phân tích chi tiết Bài tập làm văn Văn 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Lý thuyết viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống Văn 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Lý thuyết trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống Văn 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu chung Hai loại khác biệt Văn 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Vài nét về tác giả Giong-mi Mun Văn 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Lý thuyết về trạng ngữ Văn 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phân tích chi tiết Xem người ta kìa! Văn 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu chung Xem người ta kìa! Văn 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Lý thuyết trình bày ý kiến về hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách Văn 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lý thuyết viết bài văn trình bày ý kiến về đời sống được gợi ra từ cuốn sách siêu ngắn Văn 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lý thuyết về thảo luận giải pháp khắc phục nạn ô nhiễm môi trường Văn 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lý thuyết về tóm tắt sơ đồ nội dung văn bản Văn 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lý thuyết về viết biên bản một cuộc họp, cuộc thảo luận Văn 6 Kết nối tri thức