Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều
Đề bài
Tích \(25.9676.4\) bằng với
-
A.
\(1000.9676\)
-
B.
\(9676 + 100\)
-
C.
\(9676.100\)
-
D.
\(9676.10\)
Kết quả của phép tính \(547.63 + 547.37\) là
-
A.
\(54700\)
-
B.
\(5470\)
-
C.
\(45700\)
-
D.
\(54733\)
Tính nhanh \(125.1975.4.8.25\)
-
A.
\(1975000000\)
-
B.
\(1975000\)
-
C.
\(19750000\)
-
D.
\(197500000\)
Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh \(A = 1987657.1987655\) và \(B = 1987656.1987656\)
-
A.
\(A > B\)
-
B.
\(A < B\)
-
C.
\(A \le B\)
-
D.
\(A = B\)
Tổng \(1 + 3 + 5 + 7 + ... + 95 + 97\) là
-
A.
Số có chữ số tận cùng là \(7.\)
-
B.
Số có chữ số tận cùng là \(2.\)
-
C.
Số có chữ số tận cùng là \(3.\)
-
D.
Số có chữ số tận cùng là \(1.\)
Tìm số tự nhiên \(x\) biết \(\left( {x - 4} \right).1000 = 0\)
-
A.
\(x = 4\)
-
B.
\(x = 3\)
-
C.
\(x = 0\)
-
D.
\(x = 1000\)
Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn \(2018\left( {x - 2018} \right) = 2018\)
-
A.
\(x = 2017\)
-
B.
\(x = 2018\)
-
C.
\(x = 2019\)
-
D.
\(x = 2020\)
Kết quả của phép tính \(879.2a + 879.5a + 879.3a\) là
-
A.
\(8790\)
-
B.
\(87900a\)
-
C.
\(8790a\)
-
D.
\(879a\)
Một tàu hỏa cần chở \(1200\) khách. Biết rằng mỗi toa có \(12\) khoang, mỗi khoang có \(8\) chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan.
-
A.
\(13\)
-
B.
\(15\)
-
C.
\(12\)
-
D.
\(14\)
Để đánh số trang của một quyển sách dày \(2746\) trang (bắt đầu từ số 1), ta cần dùng bao nhiêu chữ số?
-
A.
\(9875\)
-
B.
\(9876\)
-
C.
\(9877\)
-
D.
\(9878\)
Tìm số \(\overline {xy} \) biết \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xyxy} \)
-
A.
\(10\)
-
B.
\(11\)
-
C.
\(12\)
-
D.
\(13\)
Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả \(600\) chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?
-
A.
\(326\)
-
B.
\(136\)
-
C.
\(263\)
-
D.
\(236\)
Thực hiện hợp lý phép tính \(\left( {56.35 + 56.18} \right):53\) ta được
-
A.
\(112\)
-
B.
\(28\)
-
C.
\(53\)
-
D.
\(56\)
Tìm số tự nhiên \(x\) biết rằng \(x - 50:25 = 8.\)
-
A.
\(11\)
-
B.
\(250\)
-
C.
\(10\)
-
D.
\(20\)
Giá trị \(x\) nào dưới đây thỏa mãn \(\left( {x - 50} \right):25 = 8?\)
-
A.
\(300\)
-
B.
\(150\)
-
C.
\(200\)
-
D.
\(250\)
Cho \({x_1}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(\left( {5x - 38} \right):19 = 13\) và \({x_2}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(100 - 3\left( {8 + x} \right) = 1\). Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằng
-
A.
\(80\)
-
B.
\(82\)
-
C.
\(41\)
-
D.
\(164\)
Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là \(36\) và thương là \(7.\)
-
A.
Số chia là \(5\), số dư là \(2.\)
-
B.
Số chia là \(7\), số dư là \(1.\)
-
C.
Số chia là \(5\), số dư là \(1.\)
-
D.
Số chia là \(6\), số dư là \(1.\)
Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là \(200\) và số dư là \(13.\) Khi đó số chia và thương lần lượt là
-
A.
\(197;1\)
-
B.
\(1;197\)
-
C.
\(1;187\)
-
D.
\(187;1\)
Một trường THCS có \(530\) học sinh lớp \(6\). Trường có \(15\) phòng học cho khối \(6\), mỗi phòng có \(35\) học sinh.
-
A.
Nhà trường phân đủ số lượng học sinh
-
B.
Nhà trường thiếu lớp học so với số học sinh hiện có
-
C.
Nhà trường thiếu học sinh so với số lớp hiện có
-
D.
Nhà trường thừa \(1\) phòng học
Chia \(129\) cho một số ta được số dư là \(10.\) Chia \(61\) cho số đó ta cũng được số dư là \(10.\) Tìm số chia.
-
A.
\(17\)
-
B.
\(51\)
-
C.
\(71\)
-
D.
\(7\)
Mẹ em mua một túi 15 kg gạo tám thơm Hải Hậu loại 20 nghìn đồng một ki lô gam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ tiền 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?
-
A.
300
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Ngày sinh của Hoa chia hết cho tháng sinh của Hoa theo lịch dương. Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là
-
A.
Ngày 22 tháng 2
-
B.
Ngày 23 tháng 1
-
C.
Ngày 30 tháng 2
-
D.
Ngày 28 tháng 7
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho \(3\) là:
-
A.
\(3k\,\left( {k \in N} \right)\)
-
B.
\(5k + 3\,\left( {k \in N} \right)\)
-
C.
\(3k + 1\,\left( {k \in N} \right)\)
-
D.
\(3k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho \(5\) dư \(2\) là
-
A.
\(2k + 5\,\left( {k \in N} \right)\)
-
B.
\(5k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)
-
C.
\(2k\,\left( {k \in N} \right)\)
-
D.
\(5k + 4\,\left( {k \in N} \right)\)
Tình nhanh \(49.15 - 49.5\) ta được kết quả là
-
A.
\(490\)
-
B.
\(49\)
-
C.
\(59\)
-
D.
\(4900\)
Kết quả của phép tính $12.100 + 100.36 - 100.19$ là
-
A.
\(29000\)
-
B.
\(3800\)
-
C.
\(290\)
-
D.
\(2900\)
Lời giải và đáp án
Tích \(25.9676.4\) bằng với
-
A.
\(1000.9676\)
-
B.
\(9676 + 100\)
-
C.
\(9676.100\)
-
D.
\(9676.10\)
Đáp án : C
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để nhân các số thích hợp
Ta có \(25.9676.4\)\( = 9676.25.4 = 9676.100\)
Kết quả của phép tính \(547.63 + 547.37\) là
-
A.
\(54700\)
-
B.
\(5470\)
-
C.
\(45700\)
-
D.
\(54733\)
Đáp án : A
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện phép tính.
$ab+ac=a(b+c)$
Ta có \(547.63 + 547.37\)\( = 547.\left( {63 + 37} \right) = 547.100 = 54700.\)
Tính nhanh \(125.1975.4.8.25\)
-
A.
\(1975000000\)
-
B.
\(1975000\)
-
C.
\(19750000\)
-
D.
\(197500000\)
Đáp án : D
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính nhanh
Ta có \(125.1975.4.8.25\)\( = \left( {125.8} \right).\left( {4.25} \right).1975\)\( = 1000.100.1975\)\( = 197500000\)
Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh \(A = 1987657.1987655\) và \(B = 1987656.1987656\)
-
A.
\(A > B\)
-
B.
\(A < B\)
-
C.
\(A \le B\)
-
D.
\(A = B\)
Đáp án : B
Áp dụng tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng để biến đổi và so sánh \(A,B.\)
Ta có \(A = 1987657.1987655\)\( = \left( {1987656 + 1} \right).1987655\)\( = 1987656.1987655 + 1987655\,\,\,\left( 1 \right)\)
Và \(B = 1987656.\left( {1987655 + 1} \right)\) \( = 1987656.1987655 + 1987656\,\,\,\left( 2 \right)\)
Vì \(1987655 < 1987656\) và từ (1) và (2) suy ra \(A < B.\)
Tổng \(1 + 3 + 5 + 7 + ... + 95 + 97\) là
-
A.
Số có chữ số tận cùng là \(7.\)
-
B.
Số có chữ số tận cùng là \(2.\)
-
C.
Số có chữ số tận cùng là \(3.\)
-
D.
Số có chữ số tận cùng là \(1.\)
Đáp án : D
+ Tính số các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ \(1\) đến \(97\) bằng công thức (số cuối-số đầu):2+1
+ Tổng các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ \(1\) đến \(97\) được tính bằng công thức
(số cuối+số đầu). số các số hạng :2
Số các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ \(1\) đến \(97\) là \(\left( {97 - 1} \right):2 + 1 = 49\) số
Do đó \(1 + 3 + 5 + 7 + ... + 95 + 97\)\( = \left( {97 + 1} \right).49:2 = 2401.\)
Vậy tổng cần tìm có chữ số tận cùng là \(1.\)
Tìm số tự nhiên \(x\) biết \(\left( {x - 4} \right).1000 = 0\)
-
A.
\(x = 4\)
-
B.
\(x = 3\)
-
C.
\(x = 0\)
-
D.
\(x = 1000\)
Đáp án : A
Sử dụng cách tìm \(x\): Nếu hai số nhân với nhau bằng \(0\) thì có ít nhất một thừa số phải bằng \(0.\)
Ta có \(\left( {x - 4} \right).1000 = 0\) nên \(x - 4 = 0\) (vì \(1000 \ne 0\))
Suy ra
\(x = 0 + 4\)
\(x = 4.\)
Vậy \(x = 4.\)
Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn \(2018\left( {x - 2018} \right) = 2018\)
-
A.
\(x = 2017\)
-
B.
\(x = 2018\)
-
C.
\(x = 2019\)
-
D.
\(x = 2020\)
Đáp án : C
Áp dụng mối quan hệ giữa các số: để tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Ta có \(2018\left( {x - 2018} \right) = 2018\)
\(x - 2018 = 2018:2018\)
\(x - 2018 = 1\)
\(x = 2018 + 1\)
\(x = 2019\)
Vậy \(x = 2019.\)
Kết quả của phép tính \(879.2a + 879.5a + 879.3a\) là
-
A.
\(8790\)
-
B.
\(87900a\)
-
C.
\(8790a\)
-
D.
\(879a\)
Đáp án : C
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, tính chất giao hoán của phép nhân.
Ta có \(879.2a + 879.5a + 879.3a\)\( = 879.a.2 + 879.a.5 + 879.a.3\)\( = 879a\left( {2 + 5 + 3} \right) = 879a.10 = 8790a\)
Một tàu hỏa cần chở \(1200\) khách. Biết rằng mỗi toa có \(12\) khoang, mỗi khoang có \(8\) chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan.
-
A.
\(13\)
-
B.
\(15\)
-
C.
\(12\)
-
D.
\(14\)
Đáp án : A
+ Tính số người mỗi toa chở được
+ Tính số toa
Mỗi toa chở số người là: \(12.8 = 96\) người
Vì tàu hỏa cần chở \(1200\) hành khách mà \(1200:96 = 12\) dư \(48\) hành khách nên cần ít nhất \(13\) toa để chở hết số khách tham quan.
Để đánh số trang của một quyển sách dày \(2746\) trang (bắt đầu từ số 1), ta cần dùng bao nhiêu chữ số?
-
A.
\(9875\)
-
B.
\(9876\)
-
C.
\(9877\)
-
D.
\(9878\)
Đáp án : C
+ Tìm số trang có đánh 1 chữ số, số trang đánh 2 chữ số, số trang đánh 3 chữ số, số trang đánh 4 chữ số
+ Từ đó suy ra số chữ số cần dùng.
Quyển sách có:
+ Số trang có \(1\) chữ số là \(9 - 1 + 1 = 9\)
+ Số trang có \(2\) chữ số là \(99 - 10 + 1 = 90\) trang
+ Số trang có \(3\) chữ số là \(999 - 100 + 1 = 900\) trang
+ Số trang có \(4\) chữ số là \(2746 - 1000 + 1 = 1747\) trang
Vậy số chữ số cần dùng là:
\(1.9 + 2.90 + 3.900 + 4.1747 = 9877\) (chữ số)
Tìm số \(\overline {xy} \) biết \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xyxy} \)
-
A.
\(10\)
-
B.
\(11\)
-
C.
\(12\)
-
D.
\(13\)
Đáp án : A
Sử dụng mối quan hệ giữa các hàng trăm, hàng chục hàng đơn vị khi phân tích một số trong hệ thập phân
Ta có \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xyxy} \)
\(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} .100 + \overline {xy} \)
\(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} \left( {100 + 1} \right)\)
\(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} .101\)
Suy ra \(\overline {xyx} = 101\) nên \(x = 1;y = 0\)
Vậy \(\overline {xy} = 10.\)
Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả \(600\) chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?
-
A.
\(326\)
-
B.
\(136\)
-
C.
\(263\)
-
D.
\(236\)
Đáp án : D
Chia ra thành các trang đánh \(1\) chữ số; \(2\) chữ số và \(3\) chữ số để tìm số trang của quyển sách.
\(99\) trang đầu cần dùng \(9.1 + 90.2 = 189\) chữ số
\(999\) trang đầu cần dùng \(9.1 + 90.2 + 900.3 = 2889\) chữ số
Vì \(189 < 600 < 2889\) nên trang cuối cùng phải có ba chữ số
Số chữ số dùng để đánh số trang có ba chữ số là \(600 - 189 = 411\) (chữ số)
Số trang có ba chữ số là \(411:3 = 137\) trang
Số trang của quyển sách là \(99 + 137 = 236\) trang
Thực hiện hợp lý phép tính \(\left( {56.35 + 56.18} \right):53\) ta được
-
A.
\(112\)
-
B.
\(28\)
-
C.
\(53\)
-
D.
\(56\)
Đáp án : D
- Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
- Thực hiện phép chia để tìm kết quả.
Ta có \(\left( {56.35 + 56.18} \right):53\)\( = 56.\left( {35 + 18} \right):53 = 56.53:53 = 56.1 = 56\)
Tìm số tự nhiên \(x\) biết rằng \(x - 50:25 = 8.\)
-
A.
\(11\)
-
B.
\(250\)
-
C.
\(10\)
-
D.
\(20\)
Đáp án : C
Thực hiện phép chia trước rồi tìm \(x\) bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.
Ta có \(x - 50:25 = 8\)
\(x - 2 = 8\)
\(x = 8 + 2\)
\(x = 10.\)
Giá trị \(x\) nào dưới đây thỏa mãn \(\left( {x - 50} \right):25 = 8?\)
-
A.
\(300\)
-
B.
\(150\)
-
C.
\(200\)
-
D.
\(250\)
Đáp án : D
+ Tìm số bị chia bằng cách lấy số chia nhân với thương.
+ Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.
Ta có \(\left( {x - 50} \right):25 = 8\)
\(x - 50 = 25.8\)
\(x - 50 = 200\)
\(x = 50 + 200\)
\(x = 250.\)
Vậy \(x = 250.\)
Cho \({x_1}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(\left( {5x - 38} \right):19 = 13\) và \({x_2}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(100 - 3\left( {8 + x} \right) = 1\). Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằng
-
A.
\(80\)
-
B.
\(82\)
-
C.
\(41\)
-
D.
\(164\)
Đáp án : B
Tìm \({x_1}\) và \({x_2}\) sau đó tính tổng \({x_1} + {x_2}\)
+ Ta có \(\left( {5x - 38} \right):19 = 13\)
\(5x - 38 = 13.19\)
\(5x - 38 = 247\)
\(5x = 247 + 38\)
\(5x = 285\)
\(x = 285:5\)
\(x = 57\)
Vậy \({x_1} = 57.\)
+ Ta có \(100 - 3\left( {8 + x} \right) = 1\)
\(3\left( {8 + x} \right) = 100 - 1\)
\(3\left( {8 + x} \right) = 99\)
\(8 + x = 99:3\)
\(8 + x = 33\)
\(x = 33 - 8\)
\(x = 25.\)
Vậy \({x_2} = 25\)
Khi đó \({x_1} + {x_2} = 57 + 25 = 82.\)
Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là \(36\) và thương là \(7.\)
-
A.
Số chia là \(5\), số dư là \(2.\)
-
B.
Số chia là \(7\), số dư là \(1.\)
-
C.
Số chia là \(5\), số dư là \(1.\)
-
D.
Số chia là \(6\), số dư là \(1.\)
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về phép chia có dư để đánh giá và tìm số chia, số dư của phép tính.
Gọi số chia là \(b\), số dư là \(r\,\left( {b \in {N^*};\,0 \le r < b} \right)\).
Theo đề bài ta có \(36 = 7.b + r\) suy ra \(7b \le 36\) và \(8b > 36\) suy ra \(b = 5\) từ đó ta có \(r = 1.\)
Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là \(200\) và số dư là \(13.\) Khi đó số chia và thương lần lượt là
-
A.
\(197;1\)
-
B.
\(1;197\)
-
C.
\(1;187\)
-
D.
\(187;1\)
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức về phép chia có dư để đánh giá và tìm số chia, số dư của phép tính.
Gọi thương là \(p\); số chia là \(b\)\(\left( { b>13} \right)\)
Theo đề bài ta có \(200 = bq + 13\) nên \(bq = 187 = 187.1\) mà \(b > 13\) nên \(b = 187\) và \(q = 1.\)
Một trường THCS có \(530\) học sinh lớp \(6\). Trường có \(15\) phòng học cho khối \(6\), mỗi phòng có \(35\) học sinh.
-
A.
Nhà trường phân đủ số lượng học sinh
-
B.
Nhà trường thiếu lớp học so với số học sinh hiện có
-
C.
Nhà trường thiếu học sinh so với số lớp hiện có
-
D.
Nhà trường thừa \(1\) phòng học
Đáp án : B
Tính số học sinh có thể học trong \(15\) phòng học của nhà trường.
Từ đó suy ra nhà trường có phân đủ số học sinh vào các phòng hay không?
Số học sinh học trong \(15\) phòng học là \(15.35 = 525\) học sinh.
Mà nhà trường có \(530\) học sinh nên nhà trường thiếu lớp học so với số học sinh hiện có.
Chia \(129\) cho một số ta được số dư là \(10.\) Chia \(61\) cho số đó ta cũng được số dư là \(10.\) Tìm số chia.
-
A.
\(17\)
-
B.
\(51\)
-
C.
\(71\)
-
D.
\(7\)
Đáp án : A
- Từ đề bài tìm ra mối quan hệ giữa số chia và thương
- Từ đó phân tích để tìm ra số chia phù hợp
Gọi số chia là \(b,\) theo bài ra ta có
\(129 = b.{q_1} + 10 \Rightarrow b{q_1} = 119 = 119.1 = 17.7\) (với \({q_1}\) là thương )
\(61 = b.{q_2} + 10 \Rightarrow b{q_2} = 51 = 51.1 = 17.3\) (với \({q_2}\) là thương và \({q_2} \ne {q_1}\))
Vì \(b > 10\) và \({q_1} \ne {q_2}\) nên ta có \(b = 17.\)
Mẹ em mua một túi 15 kg gạo tám thơm Hải Hậu loại 20 nghìn đồng một ki lô gam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ tiền 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?
-
A.
300
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : D
Tính số tiền mẹ mua gạo.
Số tờ tiền bằng số tiền mua gạo chia cho 50.
Số tiền gạo là 15.20=300 nghìn đồng
Số tờ tiền mà mẹ em phải đưa là 300:50=6 (tờ)
Vậy mẹ em phải đưa cho cô bán hàng 6 tờ tiền mệnh giá 50 nghìn đồng.
Ngày sinh của Hoa chia hết cho tháng sinh của Hoa theo lịch dương. Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là
-
A.
Ngày 22 tháng 2
-
B.
Ngày 23 tháng 1
-
C.
Ngày 30 tháng 2
-
D.
Ngày 28 tháng 7
Đáp án : C
Kiểm tra tính chia hết của ngày sinh và tháng sinh trong các đáp án.
Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là ngày 30 tháng 2 vì tuy rằng 30 chia hết cho 2 nhưng tháng 2 không thể có 30 ngày.
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho \(3\) là:
-
A.
\(3k\,\left( {k \in N} \right)\)
-
B.
\(5k + 3\,\left( {k \in N} \right)\)
-
C.
\(3k + 1\,\left( {k \in N} \right)\)
-
D.
\(3k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)
Đáp án : A
Sử dụng các số hạng chia hết cho \(a\) có dạng $x = a.k\,\left( {k \in N} \right)$
Các số hạng chia hết cho \(3\) có dạng tổng quát là \(x = 3k\,\left( {k \in N} \right)\)
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho \(5\) dư \(2\) là
-
A.
\(2k + 5\,\left( {k \in N} \right)\)
-
B.
\(5k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)
-
C.
\(2k\,\left( {k \in N} \right)\)
-
D.
\(5k + 4\,\left( {k \in N} \right)\)
Đáp án : B
Số tự nhiên \(a\) chia cho \(b\) được thương \(q\) và dư $r$ có dạng \(a = b.q + r.\)
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho \(5\) dư \(2\) là \(a = 5k + 2\,\left( {k \in N} \right).\)
Tình nhanh \(49.15 - 49.5\) ta được kết quả là
-
A.
\(490\)
-
B.
\(49\)
-
C.
\(59\)
-
D.
\(4900\)
Đáp án : A
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ \(ab - ac = a\left( {b - c} \right).\)
Ta có \(49.15 - 49.5\)\( = 49.\left( {15 - 5} \right) = 49.10 = 490.\)
Kết quả của phép tính $12.100 + 100.36 - 100.19$ là
-
A.
\(29000\)
-
B.
\(3800\)
-
C.
\(290\)
-
D.
\(2900\)
Đáp án : D
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng; phép trừ \(ab + ac - ad = a\left( {b + d - c} \right).\)
Ta có $12.100 + 100.36 - 100.19$\( = 100.\left( {12 + 36 - 19} \right) = 100.29 = 2900.\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Phép tính lũy thừa Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép tính lũy thừa Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (tiếp) Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về quan hệ chia hết, tính chất chia hết Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về số nguyên tố, hợp số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về ước chung và ước chung lớn nhất Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về bội chung và bội chung nhỏ nhất Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập cuối chương I Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về tập hợp số tự nhiên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về tập hợp Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Tập hợp Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết