Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều
Đề bài
Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
\(MN\) và \(PQ\) song song
-
B.
\(MN\) và \(NP\) song song
-
C.
\(MQ\) và \(PQ\) song song
-
D.
\(MN\) và \(MQ\) song song
Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây sai?
-
A.
\(MN = PQ\)
-
B.
\(MQ = QP\)
-
C.
\(MN = NP\)
-
D.
\(MN = MP\)
Chọn phát biểu sai?
-
A.
Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau
-
B.
Hình vuông có bốn cặp cạnh đối song song
-
C.
Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau
-
D.
Hình vuông có bốn góc bằng nhau
Hình dưới đây có tất cả bao nhiêu hình vuông?
-
A.
9
-
B.
14
-
C.
10
-
D.
13
Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 28cm. Diện tích hình vuông ABCD là:
-
A.
\(49\,cm\)
-
B.
\(28\,c{m^2}\)
-
C.
\(49\,c{m^2}\)
-
D.
\(112\,c{m^2}\)
Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.
-
A.
60 cm
-
B.
15 cm
-
C.
60 cm2
-
D.
225 cm
Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:
-
A.
80 cm
-
B.
160 cm
-
C.
400 cm
-
D.
40 cm
Một hồ nước hình vuông cạnh 30 m. Tính chu vi hồ nước đó.
-
A.
120 m
-
B.
60 m
-
C.
120 dm
-
D.
900 m
Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh 50 cm để lát kín căn phòng có nền là hình vuông có cạnh 12 m?
-
A.
240 viên
-
B.
144 viên
-
C.
24 viên
-
D.
576 viên
Chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm lần lượt là
-
A.
\(28\,\,cm;\,\,49\,cm\)
-
B.
\(28\,\,c{m^2};\,\,49\,cm\)
-
C.
\(49\,cm;\,\,28\,\,c{m^2}\)
-
D.
\(28\,\,cm;\,\,49\,c{m^2}\)
Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m.
-
A.
120
-
B.
117
-
C.
119
-
D.
122
Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 4m thì diện tích tăng thêm 192m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?
-
A.
16 m2
-
B.
32 m2
-
C.
64 m2
-
D.
128 m2
Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:
-
A.
77 cm
-
B.
67 cm
-
C.
57 cm
-
D.
87 cm
Tìm chu vi hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau, biết cạnh MN = 4cm.
-
A.
16 dm
-
B.
16 mm
-
C.
12 cm
-
D.
16 cm
Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh AC = 5 cm.
-
A.
15 dm
-
B.
10 cm
-
C.
15 cm
-
D.
20 cm
Cho diện tích tứ giác (1) bằng \(20\,\,c{m^2}\), Diện tích tam giác (2) bằng \(16\,\,c{m^2}\), Khi đó diện tích của hình trên bằng:
-
A.
\(36\,cm\)
-
B.
\(36\,d{m^2}\)
-
C.
\(26\,c{m^2}\)
-
D.
\(36\,\,c{m^2}\)
Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12 cm.Tổng độ dài hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm, chu vi tam giác ABC bằng:
-
A.
19 cm
-
B.
31 cm
-
C.
17 cm
-
D.
31 dm
Lời giải và đáp án
Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
\(MN\) và \(PQ\) song song
-
B.
\(MN\) và \(NP\) song song
-
C.
\(MQ\) và \(PQ\) song song
-
D.
\(MN\) và \(MQ\) song song
Đáp án : A
Trong hình vuông, hai cặp cạnh đối song song với nhau.
Trong hình vuông \(MNPQ\) có hai cặp cạnh đối song song với nhau là:
+ \(MN\) và \(PQ\).
+ \(MQ\) và \(NP\)
=> Đáp án A đúng.
Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây sai?
-
A.
\(MN = PQ\)
-
B.
\(MQ = QP\)
-
C.
\(MN = NP\)
-
D.
\(MN = MP\)
Đáp án : D
Trong hình vuông:
- Bốn cạnh bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
Hình vuông \(MNPQ\) có: \(MN = NP = PQ = MQ\)
=> Đáp án A, B, C đúng.
Đáp án D sai do \(MN\) là cạnh của hình vuông, \(MP\) là đường chéo nên \(MN = MP\) là sai.
Chọn phát biểu sai?
-
A.
Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau
-
B.
Hình vuông có bốn cặp cạnh đối song song
-
C.
Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau
-
D.
Hình vuông có bốn góc bằng nhau
Đáp án : B
Sử dụng dấu hiệu nhận biết của hình vuông.
Hình vuông có hai cặp cạnh đối song song => Đáp án B sai.
Hình dưới đây có tất cả bao nhiêu hình vuông?
-
A.
9
-
B.
14
-
C.
10
-
D.
13
Đáp án : B
Đếm số hình vuông nhỏ + số hình vuông được ghép từ các ô vuông nhỏ.
Ta đánh số như hình trên:
+ 9 hình vuông nhỏ là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
+ 4 hình vuông được gép từ bốn hình vuông nhỏ là: 1245, 2356, 4578, 5689.
+ 1 hình vuông lớn được ghép từ 9 hình vuông nhỏ.
Vậy có tất cả \(9 + 4 + 1 = 14\) hình vuông.
Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 28cm. Diện tích hình vuông ABCD là:
-
A.
\(49\,cm\)
-
B.
\(28\,c{m^2}\)
-
C.
\(49\,c{m^2}\)
-
D.
\(112\,c{m^2}\)
Đáp án : C
- Cạnh của hình vuông = Chu vi : 4
=> Diện tích hình vuông.
- Ta có cạnh AB = BC = CD = DA = 28 : 4 = 7 cm.
- Diện tích hình vuông ABCD = 7 .7 = 49 cm2.
Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.
-
A.
60 cm
-
B.
15 cm
-
C.
60 cm2
-
D.
225 cm
Đáp án : A
- Độ dài đoạn dây đồng bằng chu vi hình vuông.
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
Độ dài đoạn dây đồng đó là:
15 . 4 = 60 (cm)
Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:
-
A.
80 cm
-
B.
160 cm
-
C.
400 cm
-
D.
40 cm
Đáp án : B
- Tìm độ dài cạnh của hình vuông.
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
Cạnh của hình vuông là:
20 + 20 = 40 (cm)
Chu vi hình vuông là:
40 . 4 = 160 (cm)
Một hồ nước hình vuông cạnh 30 m. Tính chu vi hồ nước đó.
-
A.
120 m
-
B.
60 m
-
C.
120 dm
-
D.
900 m
Đáp án : A
Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
Chu vi hồ nước là:
30 . 4 = 120 (m)
Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh 50 cm để lát kín căn phòng có nền là hình vuông có cạnh 12 m?
-
A.
240 viên
-
B.
144 viên
-
C.
24 viên
-
D.
576 viên
Đáp án : D
- Đổi các dữ kiện ra cùng đơn vị đo
- Tính diện tích hình vuông
- Tính diện tích căn phòng
- Số viên gạch = Diện tích căn phòng : Diện tích một viên gạch
Đổi 50 cm = 0,5 m.
Diện tích một viên gạch là: \(0,5.0,5 = 0,25\,\,({m^2})\)
Diện tích căn phòng là: \(12.12 = 144\,\,({m^2})\)
Số viên gạch để lát kín căn phòng là: \(144:0,25 = 576\) (viên)
Chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm lần lượt là
-
A.
\(28\,\,cm;\,\,49\,cm\)
-
B.
\(28\,\,c{m^2};\,\,49\,cm\)
-
C.
\(49\,cm;\,\,28\,\,c{m^2}\)
-
D.
\(28\,\,cm;\,\,49\,c{m^2}\)
Đáp án : D
Chu vi hình vuông cạnh \(a\) là: \(C = 4a\)
Diện tích hình vuông cạnh \(a\) là: \(S = a.a = {a^2}\).
Chu vi hình vuông là: \(4.7 = 28\) (\(cm\))
Diện tích hình vuông là: \({7^2} = 49\,(c{m^2})\)
Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m.
-
A.
120
-
B.
117
-
C.
119
-
D.
122
Đáp án : B
- Tính diện tích áo mới.
- Tính diện tích hình vuông khi chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau.
=> Chiều dài và chiều rộng của ao mới.
- Tính chu vi áo mới.
- Tính số cọc để rào xung quanh ao mới.
Ta có sơ đồ:
Diện tích ao mới là:
600 : (4 – 1) . 4 = 800 (m2)
Ta chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau như hình vẽ. Diện tích một hình vuông là:
800 : 2 = 400 (m2)
Vì 400 = 20 . 20
Cạnh của hình vuông hay chiều rộng của ao mới là 20m
Chiều dài của ao mới là: 20 . 2 = 40 (m)
Chu vi áo mới là:
(40 + 20) . 2 = 120(m)
Số cọc để rào xung quanh ao mới là:
(120 – 3) : 1 = 117 (chiếc)
Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 4m thì diện tích tăng thêm 192m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?
-
A.
16 m2
-
B.
32 m2
-
C.
64 m2
-
D.
128 m2
Đáp án : C
- Diện tích tăng thêm bằng diện tích 4 hình vuông nhỏ cạnh bằng 4m và 4 hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 4 m và 1 cạnh bằng cạnh hình vuông
- Tinh diện tích 4 hình vuông nhỏ
- Tính diện tích 4 hình chữ nhật
- Tính diện tích 1 hình chữ nhật
- Tính cạnh hình vuông đã cho
=> Diện tích sân trường lúc chưa mở rộng.
Diện tích tăng thêm bằng diện tích 4 hình vuông nhỏ cạnh bằng 4m và 4 hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 4 m và 1 cạnh bằng cạnh hình vuông
Diện tích 4 hình vuông nhỏ là: 4 . (4 . 4) = 64 m2
Diện tích 4 hình chữ nhật là: 192 - 64 = 128 m2
Diện tích 1 hình chữ nhật là 128 : 4 = 32 m2
Cạnh hình vuông đã cho là: 32 : 4 = 8 m
Diện tích sân trường lúc chưa mở rộng là: 8 . 8 = 64 m2
Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:
-
A.
77 cm
-
B.
67 cm
-
C.
57 cm
-
D.
87 cm
Đáp án : C
- Tính tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC.
- Chu vi hình ABCDE = tổng - 2.AC
Tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC là:
\(45 + 32 = 77\) (cm)
Trong tổng trên cạnh AC đã được tính hai lần, mà hình ABCDE không chứa cạnh AC nên:
Chu vi hình ABCDE là: \(77 - 2.10 = 57\) (cm)
Tìm chu vi hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau, biết cạnh MN = 4cm.
-
A.
16 dm
-
B.
16 mm
-
C.
12 cm
-
D.
16 cm
Đáp án : D
Chu vi của một hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh.
Do hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau và MN = 4cm nên :
Chu vi tứ giác MNPQ là: \(4 + 4 + 4 + 4 = 16\) (cm)
Cách khác:
Chu vi tứ giác MNPQ là: \(4.4 = 16\) (cm)
Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh AC = 5 cm.
-
A.
15 dm
-
B.
10 cm
-
C.
15 cm
-
D.
20 cm
Đáp án : C
Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh.
Do hình tam giác ABC có bốn cạnh bằng nhau và AC = 5 cm nên :
Chu vi tam giác ABC là: \(5 + 5 + 5 = 15\)(cm)
Cách khác:
Chu vi tam giác ABC là: \(5.3 = 15\) (cm).
Cho diện tích tứ giác (1) bằng \(20\,\,c{m^2}\), Diện tích tam giác (2) bằng \(16\,\,c{m^2}\), Khi đó diện tích của hình trên bằng:
-
A.
\(36\,cm\)
-
B.
\(36\,d{m^2}\)
-
C.
\(26\,c{m^2}\)
-
D.
\(36\,\,c{m^2}\)
Đáp án : D
Diện tích hình đã cho bằng tổng diện tích tứ giác (1) và (2).
Diện tích hình đã cho là: \(20 + 16 = 36\) (\(c{m^2}\)).
Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12 cm.Tổng độ dài hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm, chu vi tam giác ABC bằng:
-
A.
19 cm
-
B.
31 cm
-
C.
17 cm
-
D.
31 dm
Đáp án : B
- Tìm tổng độ dài hai cạnh BC và CA
- Chu vi tam giác ABC = tổng độ dài hai cạnh BC và CA + độ dài cạnh AB.
- Tổng độ dài hai cạnh BC và CA bằng:
12 + 7 = 19 (cm)
- Chu vi tam giác ABC:
12 + 19 = 31 (cm)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Hình bình hành Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Hình thang cân Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Hình có trục đối xứng Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Hình có tâm đối xứng Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7: Đối xứng trong thực tiễn Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập cuối chương III Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết