Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều
Đề bài
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Hình lục giác đều có 6 đỉnh
-
B.
Hình lục giác đều có 6 cạnh
-
C.
Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính
-
D.
Hình lục giác đều có 6 góc
Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?
-
A.
\(MQ = NR\)
-
B.
\(MH = RQ\)
-
C.
\(MN = HR\)
-
D.
\(MH = MQ\)
Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều
-
A.
8
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
6
Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?
-
A.
6 đỉnh là M, N, P, Q, R, H
-
B.
6 cạnh là MN, NP, PQ, MQ, QR, HM
-
C.
3 đường chéo chính là MQ, HP, RN.
-
D.
3 đường chéo chính cắt nhau tại 1 điểm.
Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
\(NP = 3\,cm\)
-
B.
\(MP = 4\,cm\)
-
C.
\(NP = 6\,cm\)
-
D.
\(MP = 5\,cm\)
Chọn phát biểu sai:
-
A.
Tam giác đều có ba cạnh
-
B.
Ba cạnh của tam giác đều bằng nhau
-
C.
Bốn góc của tam giác đều bằng nhau
-
D.
Tam giác đều có ba đỉnh
Hình dưới đây có mấy hình tam giác?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Hình lục giác đều có mấy cạnh
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
8
Cho lục giác đều \(ABCDEF\) có \(AB = 3cm\), chọn câu đúng
-
A.
FC=3cm
-
B.
AD= 3cm
-
C.
BE= 3cm
-
D.
EF=3cm
Hình lục giác đều có bao nhiêu đường chéo chính
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Lời giải và đáp án
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Hình lục giác đều có 6 đỉnh
-
B.
Hình lục giác đều có 6 cạnh
-
C.
Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính
-
D.
Hình lục giác đều có 6 góc
Đáp án : C
Sử dụng dấu hiệu nhận biết lục giác đều.
Các đáp án A, B, D đúng.
Hình lục giác đều có 3 đường chéo chính => Đáp án C sai.
Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?
-
A.
\(MQ = NR\)
-
B.
\(MH = RQ\)
-
C.
\(MN = HR\)
-
D.
\(MH = MQ\)
Đáp án : D
- Trong hình lục giác đều:
+ 6 cạnh bằng nhau
+ 3 đường chéo chính bằng nhau.
Hình lục giác đều MNPQRH có 3 đường chéo chính bằng nhau nên: \(MQ = NR\)
=> A đúng
Hình lục giác đều MNPQRH có 6 cạnh bằng nhau nên \(MH = RQ\) và \(MN = HR\)
=> B, C đúng.
Do MH là cạnh, MQ là đường chéo chính nên hai đoạn này không bằng nhau
=> D sai
Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều
-
A.
8
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
6
Đáp án : D
Đếm số tam giác đều đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều
Ta đánh số như hình trên
Nhận thấy có các hình tam giác đều là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Vậy có 6 tam giác đều.
Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?
-
A.
6 đỉnh là M, N, P, Q, R, H
-
B.
6 cạnh là MN, NP, PQ, MQ, QR, HM
-
C.
3 đường chéo chính là MQ, HP, RN.
-
D.
3 đường chéo chính cắt nhau tại 1 điểm.
Đáp án : B
- Trong hình lục giác đều:
+ 6 cạnh bằng nhau
+ 3 đường chéo chính bằng nhau.
Đáp án B sai do MQ là đường chéo chính, sửa lại:
6 cạnh là MN, NP, PQ, HR, QR, HM
Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
\(NP = 3\,cm\)
-
B.
\(MP = 4\,cm\)
-
C.
\(NP = 6\,cm\)
-
D.
\(MP = 5\,cm\)
Đáp án : D
Trong tam giác đều ba cạnh bằng nhau mà \(MN = 5\,cm\) nên ta có: \(MN = NP = MP = 5\,cm\)
=> Chọn D
Chọn phát biểu sai:
-
A.
Tam giác đều có ba cạnh
-
B.
Ba cạnh của tam giác đều bằng nhau
-
C.
Bốn góc của tam giác đều bằng nhau
-
D.
Tam giác đều có ba đỉnh
Đáp án : C
Trong tam giác đều ba góc bằng nhau => Đáp án C sai.
Hình dưới đây có mấy hình tam giác?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Đếm số hình tam giác nhỏ + số hình tam giác tạo từ các hình tam giác nhỏ
Hình trên có 2 hình tam giác nhỏ là: 1, 2 và 1 hình tam giác lớn ghép từ hai hình trên
=> Có tất cả 3 hình tam giác
Hình lục giác đều có mấy cạnh
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
8
Đáp án : C
Hình lục giác đều có 6 cạnh
Cho lục giác đều \(ABCDEF\) có \(AB = 3cm\), chọn câu đúng
-
A.
FC=3cm
-
B.
AD= 3cm
-
C.
BE= 3cm
-
D.
EF=3cm
Đáp án : D
Lục giác đều có các cạnh bằng nhau nên AB=EF=3cm
Các đoạn thẳng AD, BE, FC là các đường chéo chính nên không bằng cạnh bên.
Hình lục giác đều có bao nhiêu đường chéo chính
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Hình lục giác đều có 3 đường chéo chính
Ví dụ: Lục giác đều ABCD có các đường chéo chính là: AD, BE, FC
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Hình vuông Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Hình bình hành Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Hình thang cân Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Hình có trục đối xứng Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Hình có tâm đối xứng Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7: Đối xứng trong thực tiễn Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập cuối chương III Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết