Trắc nghiệm Bài 5: Số thập phân Toán 6 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Viết phân số \(\dfrac{{131}}{{1000}}\)  dưới dạng  số thập phân ta được

  • A.

    $0,131$ 

  • B.

    \(0,1331\)        

  • C.

    \(1,31\)

  • D.

    \(0,0131\)

Câu 2 :

Viết số thập phân \(0,25\) về dạng phân số ta được

  • A.

    $\dfrac{1}{4}$           

  • B.

    \(\dfrac{5}{2}\)          

  • C.

    \(\dfrac{2}{5}\)                 

  • D.

    \(\dfrac{1}{5}\)

Câu 3 :

Các phân số \(\dfrac{{69}}{{1000}};8\dfrac{{77}}{{100}};\dfrac{{34567}}{{{{10}^4}}}\)  được viết dưới dạng số thập phân theo lần lượt là

  • A.

    \(0,69;0,877;3,4567\) 

  • B.

    \(0,69;8,77;3,4567\)  

  • C.

    \(0,069;0,877;3,4567\)                  

  • D.

    \(0,069;8,77;3,4567\)

Câu 4 :

Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}}\)= …; \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)= …; \(3\dfrac{2}{{25}}\)=…

  • A.

    \(-0,09; -0,625; 3,08\)

  • B.

    \(-0,009; -0,625; 3,08\)

  • C.

    \(-0,9; -0,625; 3,08\)

  • D.

    \(-0,009; -0,625; 3,008\)

Câu 5 :

Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:

\( - 0,125\)=…; \( - 0,012 = ...{\rm{ }}\); \( - 4,005 = ...\)

  • A.

    \(\dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 4005}}{{1000}}\)

  • B.

    \( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{25}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 1}}{4}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

  • D.

    \( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

Câu 6 :

Điền dấu ">;<;=" vào ô trống

\(508,99\) 

 \(509,01\)

Câu 7 :

Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:

\( - 120,341;\,\,36,095;\,\,36,1;\,\, - 120,34.\)

  • A.

    \(36,095; 36,100; - 120,34; - 120,341\)

  • B.

    \(36,095; 36,100; - 120,341; - 120,34\)

  • C.

    \(36,100; 36,095; - 120,341; - 120,34\)

  • D.

    \(36,100; 36,095; - 120,34; - 120,341\)

Câu 8 :

 

Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:

Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.

Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:

  • A.

    Ngọc Mai, Mai Anh, Phương Hà.

  • B.

    Ngọc Mai, Phương Hà, Mai Anh.

  • C.

    Phương Hà, Mai Anh, Ngọc Mai.

  • D.

    Mai Anh, Ngọc Mai, Phương Hà.

Câu 9 :

Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: \(9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333\)

  • A.

    \(9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333\)

  • B.

    \( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\;3,333\)

  • C.

    \( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\; - 3,333\)

  • D.

    \( - 9,32;\; - 12,34;\;0,7;\; - 3,333\)

Câu 10 :

Cho các câu sau:

$\left( 1 \right)$ Đọc dấu phẩy     

$\left( 2 \right)$ Đọc phần nguyên 

$\left( 3 \right)$ Đọc phần thập phân

Thứ tự các bước để đọc một số thập phân là:

A. $\left( 1 \right) \to \left( 2 \right) \to \left( 3 \right)$

B. $\left( 3 \right) \to \left( 1 \right) \to \left( 2 \right)$

C. $\left( 2 \right) \to \left( 1 \right) \to \left( 3 \right)$ 

D. $\left( 3 \right) \to \left( 2 \right) \to \left( 1 \right)$

Câu 11 :

Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?

A. \(0,01\) đơn vị 

B. \(0,1\) đơn vị                       

C. \(10\) đơn vị

D. \(100\) đơn vị

Câu 12 :

Số thập phân \(0,06\) đọc là:

A. Không phẩy sáu

B. Không phẩy không sáu                             

C. Không phẩy không không sáu 

D. Không phẩy không.

Câu 13 :

Cho số thập phân \(48,15\). Chữ số \(5\) thuộc hàng nào?

A. Hàng chục 

B. Hàng đơn vị 

C. Hàng phần mười    

D. Hàng phần trăm

Câu 14 :

Giá trị của chữ số \(6\) trong số thập phân \(108,637\) là:

A. \(\dfrac{6}{{10}}\)

B. \(\dfrac{6}{{100}}\)

C. \(\dfrac{6}{{1000}}\)

D. \(\dfrac{6}{{10000}}\)

Câu 15 :

Kéo thả số thập phân thích hợp vào ô trống:

\(28,905\)
\(28,95\)
\(28,915\)
Số thập phân có hai chục, tám đơn vị, chín phần mười, không phần trăm, năm phần nghìn viết là  .....
Câu 16 :

A. Nếu viết thêm chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

B. Nếu một số thập phân có chữ số \(0\) ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số \(0\) đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 17 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:  

\( > \)
\( < \)
\( = \)
\(27,345\) ..... \(30,01\)  
Câu 18 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho các số thập phân sau: \(14,35\,;\,\,31,45\,;\,\,51,34\,;\,\,13,54\,;\,\,43,15\). 


Số thập phân lớn nhất trong \(5\) số đã cho là 

Câu 19 :

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

\(5,36;\,13,107;\,0,28;\,28,105;\,13,4\)

A. \(0,28;\,5,36;\,13,4;\,13,107;\,28,105\,\)   

B. \(0,28;\,5,36;\,13,4;\,28,105;\,13,107\)

C. \(0,28;\,5,36;\,13,107;\,13,4;\,28,105\)

D. \(28,105;\,13,4;\,13,107;\,5,36;\,0,28\)

Câu 20 :

Tìm chữ số \(a\), biết \(97,614 < 97,a12\, \;\;(a < 8)\).

A. \(a = 3\) 

B. \(a = 4\)

C. \(a = 6\)                  

D. \(a = 7\)

Câu 21 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Viết thêm các chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của số thập phân sau để phần thập phân có \(4\) chữ số: 


\(157,24 = \)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Viết phân số \(\dfrac{{131}}{{1000}}\)  dưới dạng  số thập phân ta được

  • A.

    $0,131$ 

  • B.

    \(0,1331\)        

  • C.

    \(1,31\)

  • D.

    \(0,0131\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Định nghĩa số thập phân:

+ Số thập phân gồm hai phần:

- Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;

- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{131}}{{1000}} = 0,131\)

Câu 2 :

Viết số thập phân \(0,25\) về dạng phân số ta được

  • A.

    $\dfrac{1}{4}$           

  • B.

    \(\dfrac{5}{2}\)          

  • C.

    \(\dfrac{2}{5}\)                 

  • D.

    \(\dfrac{1}{5}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi số thập phân \(a,bc\) về phân số ta được \(\dfrac{{abc}}{{100}}\)

Lời giải chi tiết :

\(0,25 = \dfrac{{25}}{{100}} = \dfrac{1}{4}\)

Câu 3 :

Các phân số \(\dfrac{{69}}{{1000}};8\dfrac{{77}}{{100}};\dfrac{{34567}}{{{{10}^4}}}\)  được viết dưới dạng số thập phân theo lần lượt là

  • A.

    \(0,69;0,877;3,4567\) 

  • B.

    \(0,69;8,77;3,4567\)  

  • C.

    \(0,069;0,877;3,4567\)                  

  • D.

    \(0,069;8,77;3,4567\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Viết một phân số thập phân dưới dạng số thập phân, ta đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số \(0\) thì ta đếm tử hàng đơn vị của tử số bấy nhiêu chữ số rồi thêm dấu \('',''\) ở vị trí dừng đếm.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\dfrac{{69}}{{1000}} = 0,069\\8\dfrac{{77}}{{100}} = \dfrac{{877}}{{100}} = 8,77\\\dfrac{{34567}}{{{{10}^4}}} = 3,4567\end{array}\)

Vậy các số thập phân viết theo thứ tự là \(0,069;8,77;3,4567\)

Câu 4 :

Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}}\)= …; \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)= …; \(3\dfrac{2}{{25}}\)=…

  • A.

    \(-0,09; -0,625; 3,08\)

  • B.

    \(-0,009; -0,625; 3,08\)

  • C.

    \(-0,9; -0,625; 3,08\)

  • D.

    \(-0,009; -0,625; 3,008\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết các phân số và hỗn số dưới dạng các phân số có mẫu là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,…rồi viết chúng dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}} = - 0,009\)

\(\dfrac{{ - 5}}{8} = \dfrac{{ - 5.125}}{{8.125}} = \dfrac{{ - 625}}{{1000}} = - 0,625\)

\(3\dfrac{2}{{25}} = 3\dfrac{8}{{100}} = 3,08\)

Câu 5 :

Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:

\( - 0,125\)=…; \( - 0,012 = ...{\rm{ }}\); \( - 4,005 = ...\)

  • A.

    \(\dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 4005}}{{1000}}\)

  • B.

    \( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{25}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 1}}{4}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

  • D.

    \( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

\(\overline {a,bcd} = \dfrac{{abcd}}{{1000}}\)

Lời giải chi tiết :

\( - 0,125 = \dfrac{{ - 125}}{{1000}} = \dfrac{{ - 125:125}}{{1000:125}} = \dfrac{{ - 1}}{8}\)

\( - 0,012 = \dfrac{{ - 12}}{{1000}} = \dfrac{{ - 12:4}}{{1000:4}} = \dfrac{{ - 3}}{{250}}\)

\( - 4,005 = \dfrac{{ - 4005}}{{1000}} = \dfrac{{ - 4005:5}}{{1000:5}} = \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

Câu 6 :

Điền dấu ">;<;=" vào ô trống

\(508,99\) 

 \(509,01\)

Đáp án

\(508,99\) 

 \(509,01\)

Phương pháp giải :

Để so sánh hai số thập phân dương, ta làm như sau:

Bước 1. So sánh phần số nguyên của hai số thập phân dương đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn

Bước 2. Nếu hai số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng (sau dấu ",") kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(508 < 509\) nên \(508,99\) \( < \) \(509,01\).

Câu 7 :

Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:

\( - 120,341;\,\,36,095;\,\,36,1;\,\, - 120,34.\)

  • A.

    \(36,095; 36,100; - 120,34; - 120,341\)

  • B.

    \(36,095; 36,100; - 120,341; - 120,34\)

  • C.

    \(36,100; 36,095; - 120,341; - 120,34\)

  • D.

    \(36,100; 36,095; - 120,34; - 120,341\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- So sánh cặp số nguyên âm, so sánh cặp số nguyên dương.

- Các số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương.

Lời giải chi tiết :

Chia các số thành 2 nhóm:

+) Các số lớn hơn 0. \(36,1\) và \(36,095\)

Ta có: \(36,100 > 36,095\) nên \(36,1 > 36,095\).

+) Các số nhỏ hơn 0: \(- 120,34\) và \(- 120,341\)

Ta có: \( - 120,340 > - 120,341\) nên \( - 120,34 > - 120,341\)

 \( \Rightarrow 36,100 > 36,095 > - 120,34 > - 120,341\).

Câu 8 :

 

Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:

Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.

Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:

  • A.

    Ngọc Mai, Mai Anh, Phương Hà.

  • B.

    Ngọc Mai, Phương Hà, Mai Anh.

  • C.

    Phương Hà, Mai Anh, Ngọc Mai.

  • D.

    Mai Anh, Ngọc Mai, Phương Hà.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

So sánh ba số để suy ra các vận động viên nào đã về nhất? Về nhì? Về ba?

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(31,48 > 31,42 > 31,09.\)

Suy ra Phương Hà về nhất, Mai Anh về nhì, Ngọc Mai về ba.

Câu 9 :

Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: \(9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333\)

  • A.

    \(9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333\)

  • B.

    \( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\;3,333\)

  • C.

    \( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\; - 3,333\)

  • D.

    \( - 9,32;\; - 12,34;\;0,7;\; - 3,333\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số đối của số \(a\) là \( - a\).

Lời giải chi tiết :

Số đối của \(9,32\) là \(-9,32\)

Số đối của \(-12,34\) là \(12,34\)

Số đối của \(-0,7\) là \(0,7\)

Số đối của \(3,333\) là \(-3,333\)

Vậy ta được: \( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\; - 3,333\).

Câu 10 :

Cho các câu sau:

$\left( 1 \right)$ Đọc dấu phẩy     

$\left( 2 \right)$ Đọc phần nguyên 

$\left( 3 \right)$ Đọc phần thập phân

Thứ tự các bước để đọc một số thập phân là:

A. $\left( 1 \right) \to \left( 2 \right) \to \left( 3 \right)$

B. $\left( 3 \right) \to \left( 1 \right) \to \left( 2 \right)$

C. $\left( 2 \right) \to \left( 1 \right) \to \left( 3 \right)$ 

D. $\left( 3 \right) \to \left( 2 \right) \to \left( 1 \right)$

Đáp án

C. $\left( 2 \right) \to \left( 1 \right) \to \left( 3 \right)$ 

Lời giải chi tiết :

Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.

Vậy thứ tự các bước để đọc một số thập phân là  $\left( 2 \right) \to \left( 1 \right) \to \left( 3 \right)$.

Câu 11 :

Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?

A. \(0,01\) đơn vị 

B. \(0,1\) đơn vị                       

C. \(10\) đơn vị

D. \(100\) đơn vị

Đáp án

C. \(10\) đơn vị

Phương pháp giải :

Dựa vào quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau:

- Mỗi đơn vị của một hàng bằng \(10\) đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.

- Mỗi đơn vị của một hàng bằng \(\dfrac{1}{{10}}\) (hay \(0,1\)) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.

Lời giải chi tiết :

Mỗi đơn vị của một hàng bằng \(10\) đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.

Câu 12 :

Số thập phân \(0,06\) đọc là:

A. Không phẩy sáu

B. Không phẩy không sáu                             

C. Không phẩy không không sáu 

D. Không phẩy không.

Đáp án

B. Không phẩy không sáu                             

Phương pháp giải :

Để đọc một số thập phân ta đọc lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp.

Đầu tiên ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc đến dấu "phẩy" rồi đọc phần thập phân.

Lời giải chi tiết :

Số thập phân \(0,06\) đọc là không phẩy không sáu.

Câu 13 :

Cho số thập phân \(48,15\). Chữ số \(5\) thuộc hàng nào?

A. Hàng chục 

B. Hàng đơn vị 

C. Hàng phần mười    

D. Hàng phần trăm

Đáp án

D. Hàng phần trăm

Phương pháp giải :

Dựa vào hàng và cấu tạo của số thập phân

Các chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Phần nguyên của số thập phân thì gồm các hàng: đơn vị, chục, trăm....

Phần thập phân của số thập phân thì gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn...

Lời giải chi tiết :

Trong số thập phân \(48,15\) chữ số \(5\) thuộc hàng phần trăm.

Câu 14 :

Giá trị của chữ số \(6\) trong số thập phân \(108,637\) là:

A. \(\dfrac{6}{{10}}\)

B. \(\dfrac{6}{{100}}\)

C. \(\dfrac{6}{{1000}}\)

D. \(\dfrac{6}{{10000}}\)

Đáp án

A. \(\dfrac{6}{{10}}\)

Phương pháp giải :

- Xác định vị trí của chữ số cần tìm. Nếu nằm ở:

Phần nguyên của số thập phân thì gồm các hàng: đơn vị, chục, trăm....

Phần thập phân của số thập phân thì gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn...

- Chỉ ra giá trị tương ứng với vị trí của chữ số đó trong số thập phân đã cho.

Lời giải chi tiết :

Chữ số \(6\) của số thập phân \(108,637\) nằm ở hàng phần mười của phần thập phân nên có giá trị là \(\dfrac{6}{{10}}\).

Câu 15 :

Kéo thả số thập phân thích hợp vào ô trống:

\(28,905\)
\(28,95\)
\(28,915\)
Số thập phân có hai chục, tám đơn vị, chín phần mười, không phần trăm, năm phần nghìn viết là  .....
Đáp án
\(28,905\)
\(28,95\)
\(28,915\)
Số thập phân có hai chục, tám đơn vị, chín phần mười, không phần trăm, năm phần nghìn viết là 
\(28,905\)
Phương pháp giải :

Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

Lời giải chi tiết :

Số thập phân có hai chục, tám đơn vị, chín phần mười, không phần trăm, hai phần nghìn viết là  \(28,905\).

Câu 16 :

A. Nếu viết thêm chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

B. Nếu một số thập phân có chữ số \(0\) ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số \(0\) đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Đáp án

C. Cả A và B đều đúng.

Lời giải chi tiết :

Nếu viết thêm chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.                              

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Vậy cả A và  B đều đúng.

Câu 17 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:  

\( > \)
\( < \)
\( = \)
\(27,345\) ..... \(30,01\)  
Đáp án
\( > \)
\( < \)
\( = \)
\(27,345\)
\( < \)
\(30,01\)  
Phương pháp giải :

- Xác định phần nguyên của hai số thập phân đã cho: hai số khác phần nguyên.

- So sánh phần nguyên của hai số: số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy hai số đã cho có phần nguyên là \(27\) và \(30\).

Mà \(27 < 30\) nên  \(27,345 < 30,01\)

Vậy đáp án cần điền là dấu: \( < \).

Câu 18 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho các số thập phân sau: \(14,35\,;\,\,31,45\,;\,\,51,34\,;\,\,13,54\,;\,\,43,15\). 


Số thập phân lớn nhất trong \(5\) số đã cho là 

Đáp án

Cho các số thập phân sau: \(14,35\,;\,\,31,45\,;\,\,51,34\,;\,\,13,54\,;\,\,43,15\). 


Số thập phân lớn nhất trong \(5\) số đã cho là 

Phương pháp giải :

So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: \(13 < 14 < 31 < 43 < 51\).

Nên: \(\,13,54 < 14,35 < 31,45 < 43,15 < 51,34.\)

Do đó số thập phân lớn nhất trong \(5\) số đã cho là  \(51,34\).

Vậy đáp án cần điền vào ô trống là \(51,34\).

Câu 19 :

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

\(5,36;\,13,107;\,0,28;\,28,105;\,13,4\)

A. \(0,28;\,5,36;\,13,4;\,13,107;\,28,105\,\)   

B. \(0,28;\,5,36;\,13,4;\,28,105;\,13,107\)

C. \(0,28;\,5,36;\,13,107;\,13,4;\,28,105\)

D. \(28,105;\,13,4;\,13,107;\,5,36;\,0,28\)

Đáp án

C. \(0,28;\,5,36;\,13,107;\,13,4;\,28,105\)

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc so sánh các số thập phân:

- Trong hai số nguyên có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.                                  

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

 \(0,28\, < \,5,36\, < \,13,107\, < \,13,4\,< \,28,105\).

Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là \(0,28;\,5,36;\,13,107;\,13,4;\,28,105\).

Câu 20 :

Tìm chữ số \(a\), biết \(97,614 < 97,a12\, \;\;(a < 8)\).

A. \(a = 3\) 

B. \(a = 4\)

C. \(a = 6\)                  

D. \(a = 7\)

Đáp án

D. \(a = 7\)

Lời giải chi tiết :

Để số thập phân \(97,614 \,<\, 97,a12\,(a \,<\, 8)\) khi hai số có cùng phần nguyên \(\left( {97 = 97} \right)\), cùng hàng phần trăm \(\left( {1 = 1} \right)\) và có hàng phần nghìn khác nhau \(\left( {4 > 2} \right)\) thì chữ số \(a\) đứng ở hàng phần mười phải lớn hơn \(6\) ( vì ở hàng phần mười của số \(97,614\) là chữ số \(6\)).

Theo bài ra ta có: \(6\, < \, a\, < \,8\).

Vì \(6 \,<\, 7\, <\, 8\) nên suy ra \(a = 7\).  

Câu 21 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Viết thêm các chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của số thập phân sau để phần thập phân có \(4\) chữ số: 


\(157,24 = \)

Đáp án

Viết thêm các chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của số thập phân sau để phần thập phân có \(4\) chữ số: 


\(157,24 = \)

Phương pháp giải :

- Khi viết thêm bao nhiêu chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta vẫn được một số thập phân bằng nó.

- Vì bài tập yêu cầu phần thập phân của số thập phân mới có \(4\) chữ số, mà phần thập phân của số thập phân đã cho có \(2\) chữ số nên ta cần thêm vào \(2\) chữ số \(0\) mới thỏa mãn yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết :

Khi viết thêm bao nhiêu chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta vẫn được một số thập phân bằng nó.

Theo đề bài, phần thập phân của số thập phân mới có \(4\) chữ số, mà phần thập phân của số thập phân đã cho có \(2\) chữ số nên ta cần thêm vào \(2\) chữ số \(0\).

Do đó ta có: \(157,24 = 157,2400\).

Vậy đáp án cần điền vào ô trống là \(157,2400\).

Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 8: Ước lượng và làm tròn số Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8: Ước lượng và làm tròn số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10: Hai bài toán về phân số Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10: Hai bài toán về phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài tập cuối chương V Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập cuối chương V Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân, phép chia phân số Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép nhân, phép chia phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng, phép trừ phân số Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép cộng, phép trừ phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2: Hỗn số dương Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Hỗn số dương Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2: So sánh phân số Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: So sánh phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết