Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là

  • A.

    $ - 50$                         

  • B.

    $50$                            

  • C.

    $150$                          

  • D.

    $ - 150$

Câu 2 :

Giá trị của biểu thức \(a + \left( { - 45} \right)\) với \(a = 25\) là

  • A.

    $-20$

  • B.

    $-25$

  • C.

    $-15$

  • D.

    $-10$

Câu 3 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là

  • A.

    $ - 70$                         

  • B.

    $46$                            

  • C.

    $80$                          

  • D.

    $ - 80$

Câu 4 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là

  • A.

    $ - 20$                         

  • B.

    $20$                            

  • C.

    $ - 30$                          

  • D.

    $80$

Câu 5 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\left( { - 98} \right) + 89 > 0$        

  • B.

    $789 + \left( { - 987} \right) = 0$                            

  • C.

    $\left( { - 1276} \right) + ( { - 1365}) < 0$                          

  • D.

    $\left( { - 348} \right) + \left( {348} \right)> 0$

Câu 6 :

Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.

  • A.

    Bạn An đúng, bạn Hòa sai

  • B.

    Bạn An sai, bạn Hòa đúng

  • C.

    Bạn An và bạn Hòa đều đúng

  • D.

    Bạn An và bạn Hòa đều sai

Câu 7 : Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là \( - 4^\circ C\), đến 10 giờ tăng thêm \(6^\circ C\). Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
  • A.
    \( - {2^o}C\)
  • B.
    \({2^o}C\)
  • C.
    \( - {10^o}C\)
  • D.
    \({10^o}C\)
Câu 8 :

Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

  • A.

    Giao hoán               

  • B.

    Kết hợp             

  • C.

    Cộng với số $0$               

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Câu 9 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 89} \right) + 0\) là

  • A.

    $ - 89$

  • B.

    $ - 90$

  • C.

    $0$   

  • D.

    $89$

Câu 10 :

Tính chất kết hợp của phép cộng là:

  • A.

    \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

  • B.

    \(a + b = b + a\)

  • C.
    \(a + 0 = 0 + a;\)
  • D.

    \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

Câu 11 :

Giá trị biểu thức \(A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\) là

  • A.

    $ - 99$

  • B.

    $-100$

  • C.

    $-101$

  • D.

    $ 100$

Câu 12 :

Chọn đáp án đúng nhất.

  • A.

    $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$                         

  • B.

    $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right)$                            

  • C.

    $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)$                          

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Câu 13 :

Tính \(\left( { - 978} \right) + 978.\)

  • A.

    $0$

  • B.

    $978$

  • C.

    $1956$   

  • D.

    $980$

Câu 14 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                         

  • B.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) > \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                            

  • C.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) < \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                          

  • D.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) =  - 177$

Câu 15 :

Tính \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\)

  • A.

    $ - 1400$                                   

  • B.

    $ - 1450$

  • C.

    $ - 1000$

  • D.

    $ - 1500$

Câu 16 :

Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là

  • A.

    $534$                         

  • B.

    $524$   

  • C.

    $ - 524$                          

  • D.

    $ - 534$

Câu 17 :

Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là

  • A.

    $40$                         

  • B.

    $10$                            

  • C.

    $50$                          

  • D.

    $30$

Câu 18 :

Chọn câu sai.

  • A.

    $\left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right) > 0$                         

  • B.

    $\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) = \left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right)$                            

  • C.

    $\left( { - 6} \right) + \left( { - 1} \right) <  - 6$                          

  • D.

    $\left| {\left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right)} \right| = 3$

Câu 19 :

Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).

  • A.

    $x = 43$                         

  • B.

    $x =  - 40$                            

  • C.

    $x =  - 46$                          

  • D.

    $x = 46$

Câu 20 :

Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$  chữ số là: 

  • A.

    \( - 1099\)                         

  • B.

    \(1099\)                            

  • C.

    \( - 1009\)                          

  • D.

    \( - 1199\)

Câu 21 :

Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

  • A.

    $160$                         

  • B.

    $180$                            

  • C.

    $ - 180$                          

  • D.

    $ - 160$

Câu 22 : Cho \(x =  - 31;\,y =  - 15\) thì \(x + y = ?\)
  • A.
    \(46\)
  • B.
    \( - 16\)
  • C.
    \( - 46\)
  • D.
    \(16\)
Câu 23 : So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
  • A.
    \(( - 32) + ( - 14)\)>\( - 45\)
  • B.
    \( - 45 < ( - 32) + ( - 14)\)
  • C.
    \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\)
  • D.
    \(( - 32) + ( - 14) = - 45\)
Câu 24 : Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
  • A.
    Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.
  • B.

    Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.

  • C.
    Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
  • D.
    Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên âm.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là

  • A.

    $ - 50$                         

  • B.

    $50$                            

  • C.

    $150$                          

  • D.

    $ - 150$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left(  -  \right)$ trước kết quả

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right) =  - \left( {100 + 50} \right) =  - 150.\)

Câu 2 :

Giá trị của biểu thức \(a + \left( { - 45} \right)\) với \(a = 25\) là

  • A.

    $-20$

  • B.

    $-25$

  • C.

    $-15$

  • D.

    $-10$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thay giá trị của a vào biểu thức rồi sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Thay \(a = 25\) vào biểu thức ta được : \(25 + \left( { - 45} \right) =  - \left( {45 - 25} \right) =  - \left( {20} \right)\)

Câu 3 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là

  • A.

    $ - 70$                         

  • B.

    $46$                            

  • C.

    $80$                          

  • D.

    $ - 80$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biểu thức chứa phép tính cộng nên ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải
Lưu ý: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu ( - ) trước kết quả

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\)\( = \left[ { - \left( {23 + 40} \right)} \right] + \left( { - 17} \right) = \left( { - 63} \right) + \left( { - 17} \right)\) \( =  - \left( {63 + 17} \right) =  - 80.\)

Câu 4 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là

  • A.

    $ - 20$                         

  • B.

    $20$                            

  • C.

    $ - 30$                          

  • D.

    $80$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 50} \right) + 30\)\( =  - \left( {50 - 30} \right) =  - 20.\)

Câu 5 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\left( { - 98} \right) + 89 > 0$        

  • B.

    $789 + \left( { - 987} \right) = 0$                            

  • C.

    $\left( { - 1276} \right) + ( { - 1365}) < 0$                          

  • D.

    $\left( { - 348} \right) + \left( {348} \right)> 0$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng cộng hai số nguyên khác dấu

+ Hai số đối nhau có tổng bằng \(0.\)

Lời giải chi tiết :

+) Ta có $\left( { - 98} \right) + 89 =  - \left( {98 - 89} \right) =  - 9 < 0$ nên A sai.

+) Ta có $789 + \left( { - 987} \right) =  - \left( {987 - 789} \right) =  - 198 < 0$ nên B sai.

+) Ta có $\left( { - 1276} \right) + \left( { - 1365} \right) =- (1276+ 1365) = -2641 < 0$ nên C đúng.

+) Ta có $\left( { - 348} \right) + (348)= 0$ nên D sai.

Câu 6 :

Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.

  • A.

    Bạn An đúng, bạn Hòa sai

  • B.

    Bạn An sai, bạn Hòa đúng

  • C.

    Bạn An và bạn Hòa đều đúng

  • D.

    Bạn An và bạn Hòa đều sai

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Thực hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu.

+ Từ đó xác định xem hai bạn nói đúng hay sai.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 35} \right) + 53 =  + \left( {53 - 35} \right) = 18 > 0\) nên bạn An nói sai.

Lại có \(676 + \left( { - 891} \right) =  - \left( {891 - 676} \right) =  - 215 < 0\) nên bạn Hóa nói sai.

Vậy cả An và Hòa đều tính sai.

Câu 7 : Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là \( - 4^\circ C\), đến 10 giờ tăng thêm \(6^\circ C\). Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
  • A.
    \( - {2^o}C\)
  • B.
    \({2^o}C\)
  • C.
    \( - {10^o}C\)
  • D.
    \({10^o}C\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Nhiệt độ 10h = ( Nhiệt độ lúc 7h ) + \(6^\circ C\).

- Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là:

\(\left( { - 4} \right) + 6 = 6 - 4 = 2\left( {^\circ C} \right)\)

Câu 8 :

Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

  • A.

    Giao hoán               

  • B.

    Kết hợp             

  • C.

    Cộng với số $0$               

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0,$ cộng với số đối.

Lời giải chi tiết :

 Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0.$

Câu 9 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 89} \right) + 0\) là

  • A.

    $ - 89$

  • B.

    $ - 90$

  • C.

    $0$   

  • D.

    $89$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất cộng với số \(0:\) $a + 0 = 0 + a = a$

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 89} \right) + 0\)\( =  - 89.\)

Câu 10 :

Tính chất kết hợp của phép cộng là:

  • A.

    \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

  • B.

    \(a + b = b + a\)

  • C.
    \(a + 0 = 0 + a;\)
  • D.

    \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chọn đáp án minh họa tính chất kết hợp của phép cộng.

Lời giải chi tiết :

Tính chất kết hợp của phép cộng là: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

Câu 11 :

Giá trị biểu thức \(A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\) là

  • A.

    $ - 99$

  • B.

    $-100$

  • C.

    $-101$

  • D.

    $ 100$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\\A = \left[ {56 + \left( { - 56} \right)} \right] + \left[ {x + \left( { - x} \right)} \right] + \left( { - 99} \right)\\A = 0 + 0 + \left( { - 99} \right)\\A =  - 99\end{array}\)

Câu 12 :

Chọn đáp án đúng nhất.

  • A.

    $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$                         

  • B.

    $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right)$                            

  • C.

    $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)$                          

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là:
$a + b + c = c + b + a = a + c + b$

Lời giải chi tiết :

Ta có $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$\( = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)\) (tính chất giao hoán của phép cộng) nên cả A, B, C đều đúng.

Câu 13 :

Tính \(\left( { - 978} \right) + 978.\)

  • A.

    $0$

  • B.

    $978$

  • C.

    $1956$   

  • D.

    $980$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng $0$:
$a + \left( { - a} \right) = 0$

Lời giải chi tiết :

Ta có \(978\) và \(\left( { - 978} \right)\) là hai số đối nhau nên \(\left( { - 978} \right) + 978 = 0.\)

Câu 14 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                         

  • B.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) > \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                            

  • C.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) < \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                          

  • D.

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) =  - 177$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là:
$a + b = b + a$

Lời giải chi tiết :

Ta có $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$ (tính chất giao hoán của phép cộng) nên A đúng.

Câu 15 :

Tính \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\)

  • A.

    $ - 1400$                                   

  • B.

    $ - 1450$

  • C.

    $ - 1000$

  • D.

    $ - 1500$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

\(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\) \( =  - \left( {551 + 400 + 449} \right)\)\( =  - 1400.\)

Câu 16 :

Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là

  • A.

    $534$                         

  • B.

    $524$   

  • C.

    $ - 524$                          

  • D.

    $ - 534$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Đưa về cộng hai số nguyên âm:

Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left(  -  \right)$ trước kết quả

Lời giải chi tiết :

Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là \(\left( { - 313} \right) + \left( { - 211} \right) =  - \left( {313 + 211} \right) =  - 524.\)

Câu 17 :

Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là

  • A.

    $40$                         

  • B.

    $10$                            

  • C.

    $50$                          

  • D.

    $30$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right) = 25 + 15 = 40.\)

Câu 18 :

Chọn câu sai.

  • A.

    $\left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right) > 0$                         

  • B.

    $\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) = \left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right)$                            

  • C.

    $\left( { - 6} \right) + \left( { - 1} \right) <  - 6$                          

  • D.

    $\left| {\left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right)} \right| = 3$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng cách cộng hai số nguyên cùng dấu để tính toán và so sánh các kết quả thu được

Chú ý đến cách tính giá trị tuyệt đối của một số: \(\left| a \right|=\left\{ \begin{array}{l}a\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,a \ge 0\\ - a\,\,{\rm{khi}}\,a < 0\end{array} \right.\) .

Lời giải chi tiết :

+) Ta có $\left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right) =  - \left( {2 + 5} \right) =  - 7 < 0$ nên A sai.

+) Ta có \(\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) =  - \left( {3 + 4} \right) =  - 7\) và \(\left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right) =  - 7\) nên \(\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) = \left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right)\). Do đó B đúng.

+) Ta có \(\left( { - 6} \right) + \left( { - 1} \right) =  - \left( {6 + 1} \right) =  - 7 <  - 6\) nên C đúng.

+) Ta có \(\left| {\left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right)} \right| = \left| { - \left( {1 + 2} \right)} \right| = \left| { - 3} \right| = 3\) nên D đúng.

Câu 19 :

Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).

  • A.

    $x = 43$                         

  • B.

    $x =  - 40$                            

  • C.

    $x =  - 46$                          

  • D.

    $x = 46$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Xác định rằng:

$x$  ở vị trí là số bị trừ
$\left( { - 43} \right)$ ở vị trí là số trừ
$\left( { - 3} \right)$ ở vị trí là hiệu
Số bị trừ = Hiệu + Số trừ

+) Đưa về cộng hai số nguyên âm để tìm \(x.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có

\(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\)

\(x = \left( { - 3} \right) + \left( { - 43} \right)\)

\(x =  - \left( {3 + 43} \right)\)

\(x =  - 46.\)

Vậy \(x =  - 46.\)

Câu 20 :

Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$  chữ số là: 

  • A.

    \( - 1099\)                         

  • B.

    \(1099\)                            

  • C.

    \( - 1009\)                          

  • D.

    \( - 1199\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm các số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số và số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ số
Bước 2: Tính tổng các số vừa tìm được ở bước 1

Lời giải chi tiết :

Ta có số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số là \( - 100.\)

Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là \( - 999.\)

Nên tổng cần tìm là \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 999} \right) =  - \left( {100 + 999} \right) =  - 1099.\)

Câu 21 :

Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

  • A.

    $160$                         

  • B.

    $180$                            

  • C.

    $ - 180$                          

  • D.

    $ - 160$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tính vế phải

+ Tìm \(x\) bằng cách lấy hiệu + số trừ để đưa về phép cộng hai số nguyên âm

Lời giải chi tiết :

Ta có \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

\(x - \left( { - 34} \right) =  - \left( {99 + 47} \right)\)

\(x - \left( { - 34} \right) =  - 146\)

\(x = \left( { - 146} \right) + \left( { - 34} \right)\)

\(x =  - \left( {146 + 34} \right)\)

\(x =  - 180.\)

Vậy \(x = -180.\)

Câu 22 : Cho \(x =  - 31;\,y =  - 15\) thì \(x + y = ?\)
  • A.
    \(46\)
  • B.
    \( - 16\)
  • C.
    \( - 46\)
  • D.
    \(16\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để cộng hai số nguyên âm, ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số

Bước 2: Tính tổng của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1.

Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

Lời giải chi tiết :
Ta có: \(x + y = \left( { - 31} \right) + \left( { - 15} \right) =  - \left( {31 + 15} \right) =  - 46.\)
Câu 23 : So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
  • A.
    \(( - 32) + ( - 14)\)>\( - 45\)
  • B.
    \( - 45 < ( - 32) + ( - 14)\)
  • C.
    \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\)
  • D.
    \(( - 32) + ( - 14) = - 45\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực hiện phép cộng.

So sánh kết quả với số \( - 45\).

Lời giải chi tiết :
Do \(( - 32) + ( - 14) =  - \left( {32 + 14} \right) =  - 46\) nên: \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\).
Câu 24 : Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
  • A.
    Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.
  • B.

    Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.

  • C.
    Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
  • D.
    Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên âm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Đọc các phát biểu sau đó suy ra tính đúng sai.
Lời giải chi tiết :

A và C sai do tổng của hai số nguyên cùng dấu có thể là số nguyên âm có thể là số nguyên dương

D sai vì tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương

B đúng

Trắc nghiệm Bài 4: Phép trừ các số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Phép trừ các số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc học Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng, phép trừ các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép cộng, phép trừ các số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng, phép trừ các số nguyên (tiếp) Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép cộng, phép trừ các số nguyên (tiếp) Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 5,6: Phép nhân, phép chia các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5,6: Phép nhân, phép chia các số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân, phép chia các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép nhân, phép chia các số nguyên học Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân, phép chia các số nguyên (tiếp) Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép nhân, phép chia các số nguyên (tiếp) Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài tập cuối chương II Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập cuối chương II Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về thứ tự trong tập hợp số nguyên học Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Thứ tự trong tập hợp số nguyên học Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về tập hợp các số nguyên học Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Tập hợp các số nguyên học Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1: Số nguyên âm Toán 6 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Số nguyên âm Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết