Trắc nghiệm Bài 15. Một số lương thực - thực phẩm (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Đâu là tên gọi chung của nhóm chất chứa tinh bột, đường và chất xơ

  • A.

    Carbohydrate

  • B.

    Lipid

  • C.

    Vitamine

  • D.

    Protein

Câu 2 :

Nhận định nào sau đây nói đúng về carbohydrate

  • A.

    Đây là tên gọi chung của nhóm chất chứa chất đạm.

  • B.

    Đây là tên gọi chung của nhóm chất chứa chất béo.

  • C.

    Đây là tên gọi chung của nhóm chất chứa tinh bột, đường và chất xơ.

  • D.

    Đây là tên gọi chung của nhóm chất chứa vitamin.

Câu 3 :

Carbohydrate có nhiều trong thực phẩm nào:

  • A.

    dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu

  • B.

    trứng, thịt, cá, các loại đậu

  • C.

    cà chua, nho, cam, cà rốt, rau cải xanh

  • D.

    cơm, bánh mì, đường, khoai, sắn

Câu 4 :

Một gram Carbohydrate có thể cung cấp cho  cơ thể khoảng bao nhiêu Kcal năng lượng:

  • A.

    5 kcal

  • B.

    50 kcal

  • C.

    4 kcal

  • D.

    40 kcal

Câu 5 :

Khi tiêu hóa, tinh bột sẽ được chuyển hóa thành:

  • A.

    Nước, chất béo và giải phóng năng lượng.

  • B.

    Nước, khí carbon dioxide và giải phóng năng lượng.

  • C.

    Nước, khí carbon dioxide và không giải phóng năng lượnng

  • D.

    Chất béo, khí carbon dioxide và giải phóng năng lượng.

Câu 6 :

Nhận định nào không đúng khi nói về đường

  • A.

    Đường cũng là một loại carbohydrate

  • B.

    Đường cung cấp rất ít năng lượng

  • C.

    Đường có nhiều trong cây mía, thốt nốt, củ cải đường ,các loại hoa quả.

  • D.

    Đường trắng được làm từ mía

Câu 7 :

Đâu là nhóm thực phẩm chứa carbohydrate không tốt

  • A.

    Rau, củ quả

  • B.

    Đồ ăn chiên

  • C.

    Ngũ cốc

  • D.

    Các loại hạt

Câu 8 :

Nhận định nào đúng khi nói về chất đạm

  • A.

    Chất đạm có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể.

  • B.

    Chất đạm không  cần thiết cho sự chuyển hóa các chất dinh dưỡng.

  • C.

    Chất đạm có vai trò dự trữ chất dinh dưỡng

  • D.

    Chất đạm không có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể.

Câu 9 :

Sữa cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?

  • A.

    Carbohydrate (chất đường, bột).

  • B.

    Protein (chất đạm).

  • C.

    Lipid (chất béo).

  • D.

    Vitamin.

Câu 10 :

Nhóm thực phẩm chứa nhiều protein là

  • A.

    Cơm, bánh mì, đường, khoai sắn

  • B.

    Dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu

  • C.

    Trứng, thịt, các loại đậu

  • D.

    Cà chua, nho, cam, cà rốt

Câu 11 :

Nguồn cung cấp chất đạm

  • A.

    Chỉ có ở động vật

  • B.

    Chỉ có ở thực vật

  • C.

    Có cả ở động vật và thực vật

  • D.

    Cả ba đáp án đều sai

Câu 12 :

Khi cơ thể thiếu chất đạm sẽ:

  • A.

    Suy giảm khả năng miễn dịch

  • B.

    Yếu cơ

  • C.

    Khó ngủ

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 13 :

Đâu không phải biểu hiện của cơ thể thừa chất đạm

  • A.

    Bị tăng cân

  • B.

    Trí nhớ tăng

  • C.

    Dễ mắc một số bệnh về gan

  • D.

    Táo bón

Câu 14 :

Cho biết vai trò của chất béo (lipid)

  • A.

    Vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ và các hoạt động sống của cơ thể

  • B.

    Là một trong các thành phần cấu tạo nên cơ thể sinh vật

  • C.

    Nâng cao hệ miễn dịch

  • D.

    Giúp xương chắc khỏe

Câu 15 :

Khi thiếu chất béo cơ thể sẽ

  • A.

    Dễ mắc các bệnh về tim mạch

  • B.

    Tăng nguy cơ ung thư

  • C.

    Cơ thể yếu ớt

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 16 :

Tại sao người ta khuyến cáo không nên ăn quá nhiều những thực phẩm chứa chất béo

  • A.

    Gây ra hiện tượng thừa lipid, lipid bị thừa sẽ dự trữ trong máu, gan gây tắc nghẽn mạch máu

  • B.

    Dễ mắc bệnh béo phì

  • C.

    Dễ mắc bệnh tiểu đường

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 17 :

Nhóm thực phẩm giàu chất béo là

  • A.

    Cơm, bánh mì, đường, khoai sắn

  • B.

    Dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu

  • C.

    Trứng, thịt, các loại đậu

  • D.

    Cà chua, nho, cam, cà rốt

Câu 18 :

Chất béo có nhiều trong thực phẩm nào

  • A.

  • B.

    Dầu ăn

  • C.

    Thịt

  • D.

    Đường

Câu 19 :

Vitamine được chia thành 2 nhóm chính đó là:

  • A.

    Tan trong nước và tan trong acid

  • B.

    Tan trong chất béo và tan trong acid

  • C.

    Tan trong nước và tan trong chất béo

  • D.

    Tan trong nước và tan trong muối

Câu 20 :

Loại chất nào sau đây chỉ cần 1 lượng nhỏ nhưng có tác dụng rất lớn đến quá trình trao đổi chất

  • A.

    Vitamie và muối khoáng

  • B.

    Chất béo

  • C.

    Chất bột

  • D.

    Chất đạm

Câu 21 :

Loại chất dinh dưỡng nào sau đây, cơ thể không thể tự tổng hợp được

  • A.

    Chất béo

  • B.

    Chất bột

  • C.

    Vitamine

  • D.

    Chất đạm

Câu 22 :

Nhóm thực phẩm chứa nhiều vitamine là

  • A.

    Cơm, bánh mì, đường, khoai sắn

  • B.

    Dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu

  • C.

    Trứng, thịt, các loại đậu

  • D.

    Cà chua, nho, cam, cà rốt

Câu 23 :

Khi cơ thể thiếu iot sẽ dễ mắc bệnh gì

  • A.

    Bệnh tim

  • B.

    Bệnh về tuyến giáp

  • C.

    Bệnh thận

  • D.

    Bệnh về xương khớp

Câu 24 :

Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là

  • A.

    carbohydrate.

  • B.

    protein.

  • C.

    calcium.

  • D.

    chất béo.

Câu 25 :

Loại chất nào tốt cho mắt

  • A.

    Vitmine C

  • B.

    Vitamine A

  • C.

    Vitamine E

  • D.

    Vitamine D

Câu 26 :

Loại chất nào tốt cho da

  • A.

    Vitmine C

  • B.

    Vitamine A

  • C.

    Vitamine E

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 27 :

Khi bị giảm thị lực, mắt bị khô, đau mắt, mắt bị đỏ là dấu hiện của cơ thể thiếu

  • A.

    Vitamine E

  • B.

    Chất béo

  • C.

    Chất đạm

  • D.

    Vitamine A

Câu 28 :

Thiếu loại vitamie nào cơ thể sẽ kém phát triển, cơ và xương yếu

  • A.

    Vitamine A

  • B.

    Vitamine E

  • C.

    Vitamine B

  • D.

    Vitamine D

Câu 29 :

Vitamine K có tác dụng

  • A.

    Hỗ trợ quá trình đông máu diễn ra tốt

  • B.

    Phát triển, cơ và xương

  • C.

    Dự trữ năng lượng

  • D.

    Tốt cho mắt

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đâu là tên gọi chung của nhóm chất chứa tinh bột, đường và chất xơ

  • A.

    Carbohydrate

  • B.

    Lipid

  • C.

    Vitamine

  • D.

    Protein

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Carbohydrate là tên gọi chung của nhóm chất chứa tinh bột, đường và chất xơ.

Câu 2 :

Nhận định nào sau đây nói đúng về carbohydrate

  • A.

    Đây là tên gọi chung của nhóm chất chứa chất đạm.

  • B.

    Đây là tên gọi chung của nhóm chất chứa chất béo.

  • C.

    Đây là tên gọi chung của nhóm chất chứa tinh bột, đường và chất xơ.

  • D.

    Đây là tên gọi chung của nhóm chất chứa vitamin.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết carbohydrate

Lời giải chi tiết :

Carbohydrate là tên gọi chung của nhóm chất chứa tinh bột, đường và chất xơ.

Câu 3 :

Carbohydrate có nhiều trong thực phẩm nào:

  • A.

    dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu

  • B.

    trứng, thịt, cá, các loại đậu

  • C.

    cà chua, nho, cam, cà rốt, rau cải xanh

  • D.

    cơm, bánh mì, đường, khoai, sắn

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đáp án A là nhóm chất béo

Đáp án B là nhóm chất đạm

Đáp án C là nhóm vitamin và chất khoáng

Câu 4 :

Một gram Carbohydrate có thể cung cấp cho  cơ thể khoảng bao nhiêu Kcal năng lượng:

  • A.

    5 kcal

  • B.

    50 kcal

  • C.

    4 kcal

  • D.

    40 kcal

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Một gram Carbohydrate có thể cung cấp cho cơ thể khoảng 4 kcal năng lượng

Câu 5 :

Khi tiêu hóa, tinh bột sẽ được chuyển hóa thành:

  • A.

    Nước, chất béo và giải phóng năng lượng.

  • B.

    Nước, khí carbon dioxide và giải phóng năng lượng.

  • C.

    Nước, khí carbon dioxide và không giải phóng năng lượnng

  • D.

    Chất béo, khí carbon dioxide và giải phóng năng lượng.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi tiêu hóa, tinh bột được chuyển hóa thành đường rồi thành nước, khí carbon dioxide và giải phóng năng lượng

Câu 6 :

Nhận định nào không đúng khi nói về đường

  • A.

    Đường cũng là một loại carbohydrate

  • B.

    Đường cung cấp rất ít năng lượng

  • C.

    Đường có nhiều trong cây mía, thốt nốt, củ cải đường ,các loại hoa quả.

  • D.

    Đường trắng được làm từ mía

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đường cũng là một loại carbohydrate, đường cung cấp nhiều năng lượng và có nhiều trong cây mía, thốt nốt, củ cải đường ,các loại hoa quả.

Đường trắng được làm từ mía

Câu 7 :

Đâu là nhóm thực phẩm chứa carbohydrate không tốt

  • A.

    Rau, củ quả

  • B.

    Đồ ăn chiên

  • C.

    Ngũ cốc

  • D.

    Các loại hạt

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Carbohydrate ở dạng tự nhiên, giàu chất xơ thì có lợi cho sức khỏe, trong khi những loại khác đã bị loại bỏ chất xơ thì không.

Carbohydrate tốt: rau củ quả, các loại hạt, ngũ cốc…

Carbohydrate xấu: đồ ăn chiên, nước ngọt có ga, bánh ngọt, kem…

Câu 8 :

Nhận định nào đúng khi nói về chất đạm

  • A.

    Chất đạm có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể.

  • B.

    Chất đạm không  cần thiết cho sự chuyển hóa các chất dinh dưỡng.

  • C.

    Chất đạm có vai trò dự trữ chất dinh dưỡng

  • D.

    Chất đạm không có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Vai trò của chất đạm: 

+ Chất đạm có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể.

+ Liên quan đến mọi chức năng sống của cơ thể và cần thiết cho sự chuyển hóa các chất dinh dưỡng

Câu 9 :

Sữa cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?

  • A.

    Carbohydrate (chất đường, bột).

  • B.

    Protein (chất đạm).

  • C.

    Lipid (chất béo).

  • D.

    Vitamin.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thành phần chính của sữa là các protein cần thiết cho cơ thể

Câu 10 :

Nhóm thực phẩm chứa nhiều protein là

  • A.

    Cơm, bánh mì, đường, khoai sắn

  • B.

    Dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu

  • C.

    Trứng, thịt, các loại đậu

  • D.

    Cà chua, nho, cam, cà rốt

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nhóm thực phẩm chứa nhiều protein là trứng, thịt, các loại đậu

Câu 11 :

Nguồn cung cấp chất đạm

  • A.

    Chỉ có ở động vật

  • B.

    Chỉ có ở thực vật

  • C.

    Có cả ở động vật và thực vật

  • D.

    Cả ba đáp án đều sai

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

- Nguồn cung cấp chất đạm:

+ Động vật: các loại thịt, hải sản, trứng, sữa và cá là nguồn chất đạm dồi dào nhất, chiếm từ 15 – 40% trọng lượng thức ăn.

+ Thực vật: có trong các loại đậu và hạt như đậu xanh, đậu phụ, đậu nành, vừng, hạt hướng dương, rau xanh…

Câu 12 :

Khi cơ thể thiếu chất đạm sẽ:

  • A.

    Suy giảm khả năng miễn dịch

  • B.

    Yếu cơ

  • C.

    Khó ngủ

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khi thiếu chất đạm: cơ thể sẽ bị suy giảm khả năng miễn dịch,yếu cơ, khó ngủ, rối loạn chức năng nhận thức, tâm trạng xấu đi...

Câu 13 :

Đâu không phải biểu hiện của cơ thể thừa chất đạm

  • A.

    Bị tăng cân

  • B.

    Trí nhớ tăng

  • C.

    Dễ mắc một số bệnh về gan

  • D.

    Táo bón

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi thừa chất đạm: cơ thể sẽ bị tăng cân, dễ mắc các bệnh về gan, táo bón, bị mất nước, giảm trí nhớ, ...

Câu 14 :

Cho biết vai trò của chất béo (lipid)

  • A.

    Vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ và các hoạt động sống của cơ thể

  • B.

    Là một trong các thành phần cấu tạo nên cơ thể sinh vật

  • C.

    Nâng cao hệ miễn dịch

  • D.

    Giúp xương chắc khỏe

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đáp án B là vai trò của chất đạm

Đáp án C là vai trò của vitamine

Đáp án D là vai trò của canxi

Câu 15 :

Khi thiếu chất béo cơ thể sẽ

  • A.

    Dễ mắc các bệnh về tim mạch

  • B.

    Tăng nguy cơ ung thư

  • C.

    Cơ thể yếu ớt

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khi thiếu chất béo cơ thể sẽ dễ mắc các bệnh về tim mạch, tăng nguy cơ ung thư, cơ thể yếu ớt, suy giảm khả năng miễn dịch

Câu 16 :

Tại sao người ta khuyến cáo không nên ăn quá nhiều những thực phẩm chứa chất béo

  • A.

    Gây ra hiện tượng thừa lipid, lipid bị thừa sẽ dự trữ trong máu, gan gây tắc nghẽn mạch máu

  • B.

    Dễ mắc bệnh béo phì

  • C.

    Dễ mắc bệnh tiểu đường

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tại sao người ta khuyến cáo không nên ăn quá nhiều những thực phẩm chứa chất béo gây ra hiện tượng thừa lipid, lipid bị thừa sẽ dự trữ trong máu, gan gây tắc nghẽn mạch máu, dễ mắc bệnh béo phì, dễ mắc bệnh tiểu đường

Câu 17 :

Nhóm thực phẩm giàu chất béo là

  • A.

    Cơm, bánh mì, đường, khoai sắn

  • B.

    Dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu

  • C.

    Trứng, thịt, các loại đậu

  • D.

    Cà chua, nho, cam, cà rốt

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nhóm thực phẩm giàu chất béo là dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu

Câu 18 :

Chất béo có nhiều trong thực phẩm nào

  • A.

  • B.

    Dầu ăn

  • C.

    Thịt

  • D.

    Đường

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Dầu ăn chứa một lượng lớn lipid

Câu 19 :

Vitamine được chia thành 2 nhóm chính đó là:

  • A.

    Tan trong nước và tan trong acid

  • B.

    Tan trong chất béo và tan trong acid

  • C.

    Tan trong nước và tan trong chất béo

  • D.

    Tan trong nước và tan trong muối

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vitamine được chia thành 2 nhóm chính đó là nhóm tan trong chất béo (A,D,E,K ) và nhóm tan trong nước (B,C…).

Câu 20 :

Loại chất nào sau đây chỉ cần 1 lượng nhỏ nhưng có tác dụng rất lớn đến quá trình trao đổi chất

  • A.

    Vitamie và muối khoáng

  • B.

    Chất béo

  • C.

    Chất bột

  • D.

    Chất đạm

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Vitamin và muối khoáng: Là những chất chỉ cần một lượng nhỏ nhưng có tác dụng lớn đến quá trình trao đổi chất

Câu 21 :

Loại chất dinh dưỡng nào sau đây, cơ thể không thể tự tổng hợp được

  • A.

    Chất béo

  • B.

    Chất bột

  • C.

    Vitamine

  • D.

    Chất đạm

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đa số vitamin cơ thể không thể tự tổng hợp mà được lấy vào cơ thể qua thức ăn

Câu 22 :

Nhóm thực phẩm chứa nhiều vitamine là

  • A.

    Cơm, bánh mì, đường, khoai sắn

  • B.

    Dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu

  • C.

    Trứng, thịt, các loại đậu

  • D.

    Cà chua, nho, cam, cà rốt

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nhóm thực phẩm chứa nhiều vitamine là cà chua, nho, cam, cà rốt

Câu 23 :

Khi cơ thể thiếu iot sẽ dễ mắc bệnh gì

  • A.

    Bệnh tim

  • B.

    Bệnh về tuyến giáp

  • C.

    Bệnh thận

  • D.

    Bệnh về xương khớp

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thiếu iot gây ra các bệnh về tuyến giáp như bướu cổ

Câu 24 :

Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là

  • A.

    carbohydrate.

  • B.

    protein.

  • C.

    calcium.

  • D.

    chất béo.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Calcium là chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương, thiếu canxi xương sẽ trở lên xôp và yếu.

Protein có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể

Carbohydrate là các nguồn tinh bột thường được dùng, đây cũng là nguồn năng lượng chính cho cơ thể

chất béo là nguồn dự trữ năng lượng trong cơ thể và có tác dụng chống lạnh

Câu 25 :

Loại chất nào tốt cho mắt

  • A.

    Vitmine C

  • B.

    Vitamine A

  • C.

    Vitamine E

  • D.

    Vitamine D

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Vitamin A hay còn gọi là beta carotene, là một loại vitamin tan trong chất béo và đóng vai trò quan trọng trong việc chăm sóc cho đôi mắt sáng khỏe. Thiếu loại vitamin A, bạn có thể gặp tình trạng khô mắt hoặc tuyến lệ bị khô

Câu 26 :

Loại chất nào tốt cho da

  • A.

    Vitmine C

  • B.

    Vitamine A

  • C.

    Vitamine E

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Vitamin C, A, E còn có thể làm giảm quá trình lão hóa nhờ tác dụng của nó bằng việc tổng hợp collagen, giúp quá trình tạo nên tế bào da mới, chữa lành các tế bào thương tổn để làm giảm vết nhăn.

Câu 27 :

Khi bị giảm thị lực, mắt bị khô, đau mắt, mắt bị đỏ là dấu hiện của cơ thể thiếu

  • A.

    Vitamine E

  • B.

    Chất béo

  • C.

    Chất đạm

  • D.

    Vitamine A

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khi bị giảm thị lực, mắt bị khô, đau mắt, mắt bị đỏ là dấu hiện của cơ thể thiếu vitamine A

Vitamin A hay còn gọi là beta carotene, là một loại vitamin tan trong chất béo và đóng vai trò quan trọng trong việc chăm sóc cho đôi mắt sáng khỏe

Câu 28 :

Thiếu loại vitamie nào cơ thể sẽ kém phát triển, cơ và xương yếu

  • A.

    Vitamine A

  • B.

    Vitamine E

  • C.

    Vitamine B

  • D.

    Vitamine D

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết vitamine

Lời giải chi tiết :

Thiếu loại vitamie D cơ thể sẽ kém phát triển, cơ và xương yếu

Câu 29 :

Vitamine K có tác dụng

  • A.

    Hỗ trợ quá trình đông máu diễn ra tốt

  • B.

    Phát triển, cơ và xương

  • C.

    Dự trữ năng lượng

  • D.

    Tốt cho mắt

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Vai trò chính của vitamin K là hỗ trợ quá trình đông máu diễn ra tốt và nhanh hơn trong trường hợp cơ thể bị các vết thương hở, từ đó hạn chế lượng máu bị mất