Trắc nghiệm Bài 38. Đa dạng sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
Đề bài
-
A.
Số lượng loài
-
B.
Số lượng cá thể trong loài
-
C.
Môi trường sống
-
D.
Cả 3 đáp án trên đều đúng
Tiêu chí nào dưới đây biểu thị sự đa dạng sinh học?
-
A.
Số lượng loài trong quần thể.
-
B.
Số lượng cá thể trong quần xã.
-
C.
Số lượng loài.
-
D.
Số lượng cá thể trong một loài.
Việt Nam có độ đa dạng sinh học xếp thứ bao nhiêu trên thế giới:
-
A.
17
-
B.
16
-
C.
18
-
D.
15
-
A.
Núi tuyết
-
B.
Rừng lá kim
-
C.
Rừng nhiệt đới
-
D.
Hoang mạc
"Xương rồng, lạc đà, cây lê gai” là những sinh vật đặc trưng có môi trường nào:
-
A.
Núi tuyết
-
B.
Rừng lá kim
-
C.
Rừng nhiệt đới
-
D.
Hoang mạc
Đặc điểm nào dưới đây không có ở các động vật đới nóng?
-
A.
Di chuyển bằng cách quăng thân.
-
B.
Thường hoạt động vào ban ngày trong mùa hè.
-
C.
Có khả năng di chuyển rất xa.
-
D.
Chân cao, móng rộng và đệm thịt dày.
Sự đa dạng sinh học ở hoang mạc thấp hơn ở các môi trường khác là do:
-
A.
Nhiệt độ quá nóng
-
B.
Độ ẩm thấp
-
C.
Nguồn thức ăn và chất dinh dưỡng ít
-
D.
Cả ba đáp án đều đúng
Động vật nào sau đây không nằm trong Sách Đỏ Việt Nam?
-
A.
Cá heo.
-
B.
Sóc đen Côn Đảo.
-
C.
Rắn lục mũi hếch.
-
D.
Gà lôi lam đuôi trắng.
Đâu là vai trò của đa dạng sinh học đối với môi trường tự nhiên:
-
A.
Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, động vật
-
B.
Phục vụ nhu cầu tham quan, du lịch
-
C.
Bảo vệ đất, nguồn nước, chắn gió, chắn sóng
-
D.
Giúp con người thích ứng với biến đổi khí hậu
Đâu là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người
-
A.
Cung cấp các sản phẩm sinh học cho con người như lương thực, thực phẩm, dược liệu,...
-
B.
Phục vụ nhu cầu tham quan, du lịch
-
C.
Cung cấp nguyên liệu để sản xuất các đồ dùng, vật dụng cho cuộc sống của con người
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Nguyên nhân nào dẫn đến thu hẹp diện tích rừng
-
A.
Cháy rừng tự nhiên
-
B.
Con người đốt rừng
-
C.
Sử dụng đất sang mục đích khác; chặt, phá rừng,...
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động thực vật hiện nay?
-
A.
Do các hoạt động của con người.
-
B.
Do các loại thiên tai xảy ra.
-
C.
Do khả năng thích nghi của sinh vật bị suy giảm dần.
-
D.
Do các loại dịch bệnh bất thường.
Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học là
-
A.
Do sự khai thác không hợp lý và quá mức của con người
-
B.
Do cháy rừng
-
C.
Do lũ quét
-
D.
Do biến đổi khí hậu
Vai trò của các khu bảo tồn trong việc bảo vê đa dạng sinh học:
-
A.
Ngăn chặn nạn săn bắt, buôn bán động vật, thực vật quý hiểm
-
B.
Bảo tồn số lượng cá thể loài đang có nguy cơ tuyệt chủng
-
C.
Góp phần phục hồi hệ sinh thái bị mất
-
D.
Cả 3 đáp án đều đúng
Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học:
- Tuân theo các biện pháp và tuyên truyền các biện pháp này cho người thân, hàng xóm để bảo vệ sự đa dạng thực vật ở địa phương.
- Tham gia bảo vệ, chăm sóc và trồng cây xanh ở trường, địa phương.
- Không chặt phá bừa bãi cây xanh
- Không vứt rác bừa bãi, thường xuyên dọn dẹp sạch sẽ môi trường sống
-
A.
1,2
-
B.
2,3
-
C.
1,2,3
-
D.
1,2,3,4
Để góp phần bảo vệ sự đa dạng thực vật ở, chúng ta cần:
- Không chặt phá cây bừa bãi, ngăn chặn phá rừng.
- Tuyên truyền trong nhân dân bảo vệ rừng.
- Xây dựng vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên
- Phát hiện và báo với chính quyền địa phương các hành vi khai thác, vận chuyển, buôn bán trái phép thực vật quý hiếm.
Có bao nhiêu đáp án đúng
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Mục tiêu nào sau đây không phải của Công ước CBD (Convention on Biological Diversity)?
-
A.
Bảo toàn đa dạng sinh học.
-
B.
Sử dụng lâu bển các bộ phận hợp thành.
-
C.
Phân phối công bằng, hợp lí lợi ích có được nhờ việc khai thác và sử dụng nguồn gen.
-
D.
Cấm khai thác và sử dụng nguồn gen.
Lời giải và đáp án
-
A.
Số lượng loài
-
B.
Số lượng cá thể trong loài
-
C.
Môi trường sống
-
D.
Cả 3 đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Đa dạng sinh học là sự phong phú về số lượng loài, số lượng cá thể trong loài và môi trường sống
Tiêu chí nào dưới đây biểu thị sự đa dạng sinh học?
-
A.
Số lượng loài trong quần thể.
-
B.
Số lượng cá thể trong quần xã.
-
C.
Số lượng loài.
-
D.
Số lượng cá thể trong một loài.
Đáp án : C
Tiêu chí biểu thị sự đa dạng sinh học là số lượng loài
Việt Nam có độ đa dạng sinh học xếp thứ bao nhiêu trên thế giới:
-
A.
17
-
B.
16
-
C.
18
-
D.
15
Đáp án : B
Việt Nam là một trong những nước Đông Nam Á giàu về đa dạng sinh học và được xếp thứ 16 trong số các quốc gia có tính đa dạng sinh học cao trên Thế giới.
-
A.
Núi tuyết
-
B.
Rừng lá kim
-
C.
Rừng nhiệt đới
-
D.
Hoang mạc
Đáp án : C
Môi trường có đa dạng sinh học lớn nhất là rừng nhiệt đới vì nơi đây có khí hậu mát mẻ thích hợp cho sinh vật sinh trưởng và phát triển
"Xương rồng, lạc đà, cây lê gai” là những sinh vật đặc trưng có môi trường nào:
-
A.
Núi tuyết
-
B.
Rừng lá kim
-
C.
Rừng nhiệt đới
-
D.
Hoang mạc
Đáp án : D
Ở hoang mạc những sinh vật đặc trưng là: xương rồng, lạc đà, cây lê gai,...
Đặc điểm nào dưới đây không có ở các động vật đới nóng?
-
A.
Di chuyển bằng cách quăng thân.
-
B.
Thường hoạt động vào ban ngày trong mùa hè.
-
C.
Có khả năng di chuyển rất xa.
-
D.
Chân cao, móng rộng và đệm thịt dày.
Đáp án : B
Đặc điểm không có ở các động vật đới nóng thường hoạt động vào ban ngày trong mùa hè. Vì mùa hè nóng, động vật thường hoạt động vào ban đêm
Sự đa dạng sinh học ở hoang mạc thấp hơn ở các môi trường khác là do:
-
A.
Nhiệt độ quá nóng
-
B.
Độ ẩm thấp
-
C.
Nguồn thức ăn và chất dinh dưỡng ít
-
D.
Cả ba đáp án đều đúng
Đáp án : D
Hoang mạc có đa dạng sinh học thấp là do ở đây có khí hậu khắc nghiệt với nhiệt độ vô cùng nóng, độ ẩm thấp, hầu như không có nguồn nước và rất ít nguồn thức ăn và chất dinh dưỡng cho sinh vật sinh sống.
Động vật nào sau đây không nằm trong Sách Đỏ Việt Nam?
-
A.
Cá heo.
-
B.
Sóc đen Côn Đảo.
-
C.
Rắn lục mũi hếch.
-
D.
Gà lôi lam đuôi trắng.
Đáp án : A
Động vật nào không nằm trong Sách Đỏ Việt Nam là cá heo
Ba động vật còn lại đều nằm trong sách đỏ Việt Nam
Đâu là vai trò của đa dạng sinh học đối với môi trường tự nhiên:
-
A.
Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, động vật
-
B.
Phục vụ nhu cầu tham quan, du lịch
-
C.
Bảo vệ đất, nguồn nước, chắn gió, chắn sóng
-
D.
Giúp con người thích ứng với biến đổi khí hậu
Đáp án : C
Vai trò của đa dạng sinh học đối với môi trường tự nhiên là: bảo vệ đất, nguồn nước, chắn gió, chắn sóng ( ví dụ như sự đa dạng của rừng ngập mặn giúp chắn sóng và chống sạt lở ở các vùng ven biển)
Những đáp án A,B, D là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người
Đâu là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người
-
A.
Cung cấp các sản phẩm sinh học cho con người như lương thực, thực phẩm, dược liệu,...
-
B.
Phục vụ nhu cầu tham quan, du lịch
-
C.
Cung cấp nguyên liệu để sản xuất các đồ dùng, vật dụng cho cuộc sống của con người
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Vai trò của đa dạng sinh học đối với con người là: Đa dạng sinh học cung cấp các sản phẩm sinh học cho con người như lương thực, thực phẩm, dược liệu,... Ngoài ra, đa dạng sinh học cũng cung cấp nguyên liệu để sản xuất các đồ dùng, vật dụng cho cuộc sống của con người. Đồng thời, đa dạng sinh học có giá trị vô cùng to lớn trong bảo tồn, phát triển du lịch và nghiên cứu.
Nguyên nhân nào dẫn đến thu hẹp diện tích rừng
-
A.
Cháy rừng tự nhiên
-
B.
Con người đốt rừng
-
C.
Sử dụng đất sang mục đích khác; chặt, phá rừng,...
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Diện tích rừng thu hẹp do các nguyên nhân: cháy rừng tự nhiên; con người đốt rừng, sử dụng đất sang mục đích khác; chặt, phá rừng,...
Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động thực vật hiện nay?
-
A.
Do các hoạt động của con người.
-
B.
Do các loại thiên tai xảy ra.
-
C.
Do khả năng thích nghi của sinh vật bị suy giảm dần.
-
D.
Do các loại dịch bệnh bất thường.
Đáp án : A
Nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động thực vật hiện nay do hoạt động của con nguời
Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học là
-
A.
Do sự khai thác không hợp lý và quá mức của con người
-
B.
Do cháy rừng
-
C.
Do lũ quét
-
D.
Do biến đổi khí hậu
Đáp án : A
Xem lý thuyết bảo vệ đa dạng sinh học
Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học là do sự khai thác không hợp lý và quá mức của con người
Vai trò của các khu bảo tồn trong việc bảo vê đa dạng sinh học:
-
A.
Ngăn chặn nạn săn bắt, buôn bán động vật, thực vật quý hiểm
-
B.
Bảo tồn số lượng cá thể loài đang có nguy cơ tuyệt chủng
-
C.
Góp phần phục hồi hệ sinh thái bị mất
-
D.
Cả 3 đáp án đều đúng
Đáp án : D
Các khu bảo tồn cho phép gìn giữ các quần thể của các loài cũng như các quá trình của hệ sinh thái không hoặc ít bị nhiễu loạn, ngăn chặn nạn săn bắt và buôn bán động thực vật quý hiếm, góp phần phục hồi hệ sinh thái bị mất.
Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học:
- Tuân theo các biện pháp và tuyên truyền các biện pháp này cho người thân, hàng xóm để bảo vệ sự đa dạng thực vật ở địa phương.
- Tham gia bảo vệ, chăm sóc và trồng cây xanh ở trường, địa phương.
- Không chặt phá bừa bãi cây xanh
- Không vứt rác bừa bãi, thường xuyên dọn dẹp sạch sẽ môi trường sống
-
A.
1,2
-
B.
2,3
-
C.
1,2,3
-
D.
1,2,3,4
Đáp án : D
Để góp phần bảo vệ sự đa dạng thực vật ở, chúng ta cần:
- Không chặt phá cây bừa bãi, ngăn chặn phá rừng.
- Tuyên truyền trong nhân dân bảo vệ rừng.
- Xây dựng vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên
- Phát hiện và báo với chính quyền địa phương các hành vi khai thác, vận chuyển, buôn bán trái phép thực vật quý hiếm.
Có bao nhiêu đáp án đúng
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : D
Xem lý thuyết bảo vệ đa dạng sinh học
Cả 4 đáp án trên đều nói đúng về những việc cần làm để góp phần bảo vệ sự đa dạng thực vật
Mục tiêu nào sau đây không phải của Công ước CBD (Convention on Biological Diversity)?
-
A.
Bảo toàn đa dạng sinh học.
-
B.
Sử dụng lâu bển các bộ phận hợp thành.
-
C.
Phân phối công bằng, hợp lí lợi ích có được nhờ việc khai thác và sử dụng nguồn gen.
-
D.
Cấm khai thác và sử dụng nguồn gen.
Đáp án : D
Mục tiêu không phải của Công ước CBD (Convention on Biological Diversity) là cấm khai thác và sử dụng nguồn gen.
Mục tiêu của Công ước CBD (Convention on Biological Diversity) là:
- Bảo toàn đa dạng sinh học.
- Sử dụng lâu bển các bộ phận hợp thành.
- Phân phối công bằng, hợp lí lợi ích có được nhờ việc khai thác và sử dụng nguồn gen.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Thực vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Thực vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32. Nấm KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30. Nguyên sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Virus KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Vi khuẩn KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Khóa lưỡng phân KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Hệ thống phân loại sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 55. Ngân Hà - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 54. Hệ Mặt Trời - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 53. Mặt Trăng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 52. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. Thiên thể - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 51. Tiết kiệm năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức