Trắc nghiệm Bài 2. An toàn trong phòng thực hành - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
Đề bài
Những nguồn gây mất an toàn trong phòng thực hành là:
-
A.
Nguồn điện
-
B.
Hóa chất, chất dễ cháy
-
C.
Dụng cụ sắc nhọn
-
D.
Cả ba đáp án trên
Trong những quy định sau, có bao nhiêu quy định là quy định an toàn trong phòng thực hành:
1. Ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành.
2. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót.
3. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm.
4. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
5. Thực hiện không đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị.
6. Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay khi gặp sự cố.
7. Không thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định.
8. Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất.
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Khi học trong phòng thực hành cần:
-
A.
Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm.
-
B.
Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
-
C.
Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị.
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Vì sao phải cẩn thận khi sử dụng hóa chất trong phòng thực hành:
-
A.
Những hóa chất có thể gây ngộ độc
-
B.
Những hóa chất có thể gây bỏng
-
C.
Những hóa chất sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe con người một cách từ từ hoặc nhanh chóng
-
D.
Cả ba đáp án trên
Khi không may bị hoá chất ăn da bám lên tay thì bước đầu tiên và cần thiết nhất là phải làm gì?
-
A.
Báo ngay cho giáo viên .
-
B.
Tự rửa tay bằng nước.
-
C.
Lau bằng khăn giấy.
-
D.
Tự rửa tay bằng cồn.
-
A.
Cấm thực hiện
-
B.
Bắt buộc thực hiện
-
C.
Cảnh báo nguy hiểm.
-
D.
Cảnh báo cực kì nguy hiểm
Các biển báo màu vàng viền đen biểu thị:
-
A.
Cấm thực hiện
-
B.
Bắt buộc thực hiện
-
C.
Cảnh báo nguy hiểm.
-
D.
Cảnh báo cực kì nguy hiểm
Sau khi uống phải nước chứa độc trong phòng thực hành, hành động nào không nên làm :
-
A.
Cố gắng nôn hết những gì vừa uống
-
B.
Thông báo ngay cho cô giáo hướng dẫn
-
C.
Mặc kệ vì chưa có biểu hiện gì
-
D.
Đến ngay trạm y tế gần nhất
-
A.
Chất dễ cháy
-
B.
Chất ăn mòn
-
C.
Chất độc cho môi trường
-
D.
Cấm uống nước
Kí hiệu sau đây thể hiện:
-
A.
Kí hiệu cảnh báo cấm
-
B.
Kí hiệu cảnh báo các khu vực nguy hiểm
-
C.
Kí hiệu cảnh báo nguy hiểm do hóa chât gây ra
-
D.
Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện
Ba biển báo sau có đặc điểm gì chung
-
A.
Đều là biển cấm thực hiện
-
B.
Đều là biển bắt buộc thực hiện
-
C.
Đều là biển được thực hiện
-
D.
Đều là biển cảnh báo nguy hiểm
Lời giải và đáp án
Những nguồn gây mất an toàn trong phòng thực hành là:
-
A.
Nguồn điện
-
B.
Hóa chất, chất dễ cháy
-
C.
Dụng cụ sắc nhọn
-
D.
Cả ba đáp án trên
Đáp án : D
Những nguồn gây mất an toàn trong phòng thực hành là: nguồn điện, hóa chất, chất dễ cháy, dụng cụ sắc nhọn...
Trong những quy định sau, có bao nhiêu quy định là quy định an toàn trong phòng thực hành:
1. Ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành.
2. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót.
3. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm.
4. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
5. Thực hiện không đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị.
6. Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay khi gặp sự cố.
7. Không thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định.
8. Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất.
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : C
Có 5 ý đúng (2,3,4,6,8).
Các câu còn lại là những quy tắc gây mất an toàn trong phòng thực hành
Khi học trong phòng thực hành cần:
-
A.
Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm.
-
B.
Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
-
C.
Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị.
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Khi học trong phòng thực hành cần:
+ Không ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành.
+ Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót.
+ Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm.
+ Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
+ Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị.
+ Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay khi gặp sự cố.
Vì sao phải cẩn thận khi sử dụng hóa chất trong phòng thực hành:
-
A.
Những hóa chất có thể gây ngộ độc
-
B.
Những hóa chất có thể gây bỏng
-
C.
Những hóa chất sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe con người một cách từ từ hoặc nhanh chóng
-
D.
Cả ba đáp án trên
Đáp án : D
Phải cẩn thận khi sử dụng hóa chất trong phòng thực hành vì những hóa chất có thể gây ngộ độc, gây bỏng hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe con người một cách từ từ hoặc nhanh chóng
Khi không may bị hoá chất ăn da bám lên tay thì bước đầu tiên và cần thiết nhất là phải làm gì?
-
A.
Báo ngay cho giáo viên .
-
B.
Tự rửa tay bằng nước.
-
C.
Lau bằng khăn giấy.
-
D.
Tự rửa tay bằng cồn.
Đáp án : A
Khi bị hóa chất dính vào tay cần báo cho giáo viên ngay để được xử lý kị thời và hợp lý, các đáp án còn lại sẽ làm phần da bị dinh hóa chất tổn thươn nghiêm trọng hơn
-
A.
Cấm thực hiện
-
B.
Bắt buộc thực hiện
-
C.
Cảnh báo nguy hiểm.
-
D.
Cảnh báo cực kì nguy hiểm
Đáp án : A
Xem lí thuyết an toàn trong phòng thực hành
Các biển báo có viền đỏ biểu thị cấm thực hiện
Các biển báo màu vàng viền đen biểu thị:
-
A.
Cấm thực hiện
-
B.
Bắt buộc thực hiện
-
C.
Cảnh báo nguy hiểm.
-
D.
Cảnh báo cực kì nguy hiểm
Đáp án : C
Các biển báo màu vàng viền đen biểu thị cảnh báo nguy hiểm.
Sau khi uống phải nước chứa độc trong phòng thực hành, hành động nào không nên làm :
-
A.
Cố gắng nôn hết những gì vừa uống
-
B.
Thông báo ngay cho cô giáo hướng dẫn
-
C.
Mặc kệ vì chưa có biểu hiện gì
-
D.
Đến ngay trạm y tế gần nhất
Đáp án : C
Sau khi uống phải nước chứa độc trong phòng thực hành, hành động nào không nên là mặc kệ vì chưa có biểu hiện gì vì như vậy sẽ khiến chất độc ảnh hưởng nhiều hơn đến cơ thể
-
A.
Chất dễ cháy
-
B.
Chất ăn mòn
-
C.
Chất độc cho môi trường
-
D.
Cấm uống nước
Đáp án : C
Biển báo thể hiện chất độc cho môi trường
Kí hiệu sau đây thể hiện:
-
A.
Kí hiệu cảnh báo cấm
-
B.
Kí hiệu cảnh báo các khu vực nguy hiểm
-
C.
Kí hiệu cảnh báo nguy hiểm do hóa chât gây ra
-
D.
Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện
Đáp án : B
Kí hiệu cảnh báo các khu vực nguy hiềm: hình tam giác đều, viền đen hoặc viền đỏ, nền vàng.
Kí hiệu cảnh báo cấm: hình tròn, viền đỏ, nền trắng.
Kí hiệu cảnh báo nguy hiểm do hóa chât gây ra: hình vuông, viền đen, nền đỏ cam.
Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện: hình chữ nhật, nền xanh hoặc đỏ.
Ba biển báo sau có đặc điểm gì chung
-
A.
Đều là biển cấm thực hiện
-
B.
Đều là biển bắt buộc thực hiện
-
C.
Đều là biển được thực hiện
-
D.
Đều là biển cảnh báo nguy hiểm
Đáp án : A
Xem lý thuyết các kí hiệu cảnh báo
Ba biển báo trên đều là biển cấm thực hiện: hình tròn, viền đỏ, nền trắng.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Sử dụng kính lúp KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Sử dụng kính hiển vi quang học KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Đo chiều dài KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Đo khối lượng KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Đo thời gian KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Đo nhiệt độ KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Giới thiệu về Khoa học tự nhiên KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 55. Ngân Hà - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 54. Hệ Mặt Trời - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 53. Mặt Trăng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 52. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. Thiên thể - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 51. Tiết kiệm năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức