Trắc nghiệm Bài 16. Dung dịch - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Hỗn hợp sau là dung dịch, huyền phù hay nhũ tương? Em hãy bấm chọn đáp án và kéo thả vào ô trống trong các câu dưới đây:

dung dịch
huyền phù
nhũ tương
a) Muối khuấy đều trong nước là .....
b) Hỗn hợp nước ép cà chua là ..... .
c) Hỗn hợp dầu ăn được lắc đều với giấm là ..... .
Câu 2 :

Các chất rắn nào sau đây có thể tan trong nước? Em hãy tích vào ô trống trước đáp án đúng.

Hạt tiêu

Muối

Bột sắn

Cát

Đường

Nến

Câu 3 :

Cho các từ: dung môi, chất tan. Em hãy bấm chọn đáp án chính xác và kéo thả vào chỗ trống trong câu dưới đây:

dung môi
chất tan
Trong dung dịch nước đường thì nước là ..... , còn đường là ..... .
Câu 4 :

Em hãy lựa chọn đáp án phù hợp để xác định trạng thái của các hỗn hợp sau:

Sữa chua lên men


Hòa đất vào nước


Hòa muối ăn vào nước


Hòa đường vào nước

Câu 5 :

Cách nào sau đây không làm đường tan nhanh hơn trong nước?

  • A.

    Nghiền nhỏ đường.  

  • B.

    Khuấy đều.

  • C.

    Tăng lượng đường.

  • D.

    Tăng nhiệt độ hỗn hợp.

Câu 6 :

Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?

  • A.

    Hỗn hợp nước đường.

  • B.

    Hỗn hợp nước muối.

  • C.

    Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều.

  • D.

    Hỗn hợp nước và rượu.

Câu 7 :

Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.

Chất có độ tan phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ là:

  • A.

    T.        

  • B.

    Z.        

  • C.

    Y.      

  • D.

    X.

Câu 8 :

Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.

Ở 25 °C, chất có độ tan lớn nhất là:

  • A.

    X.

  • B.

    Y.

  • C.

    Z.        

  • D.

    T.

Câu 9 :

Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.

Các chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là:

  • A.

    X, Y,  Z.        

  • B.

    Y,  Z,  T.

  • C.

    X,  Z,  T.       

  • D.

    X,  Y,  T.

Câu 10 :

Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?

  • A.

    Nghiền nhỏ muối ăn.

  • B.

    Đun nóng nước.

  • C.

    Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều.

  • D.

    Bỏ thêm đá lạnh vào.

Câu 11 :

Trong nước biển có hòa tan nhiều muối, trung bình cứ 100 g nước biển có 3,5 g muối ăn tan. Hỏi từ 1 tấn nước biển sẽ thu được bao nhiêu kg muối ăn?

  • A.

    35 kg

  • B.

    0, 035 kg

  • C.

    350 kg

  • D.

    0, 35 kg

Câu 12 :

Cho bảng sau:

Từ bảng trên, hãy sắp xếp khả năng hòa tan của các chất theo chiều tăng dần.

  • A.

    B < A < D < C < E.

  • B.

    A < B < C < D < E.

  • C.

    E < C < D < A < B.

  • D.

    A < C < B < D < E.

Câu 13 :

Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng?

  • A.

    Muối ăn.       

  • B.

    Nến.

  • C.

    Dầu ăn.          

  • D.

    Khí carbon dioxide.

Câu 14 :

Hỗn hợp nào sau đây chỉ chứa một chất tan?

  • A.

    Nước mắm.

  • B.

    Sữa.

  • C.

    Nước chanh đường.

  • D.

    Nước đường.

Câu 15 :

Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì

 

  • A.

    Chất tan 

  • B.

    Dung môi 

  • C.

    Chất bão hòa                      

  • D.

    Chất chưa bão hòa

Câu 16 :

Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối. Chất tan là

 

  • A.

    muối NaCl. 

  • B.

    nước. 

  • C.

    muối NaCl và nước.           

  • D.

    dung dịch nước muối thu được.

Câu 17 :

Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?

 

  • A.

    khuấy dung dịch. 

  • B.

    đun nóng dung dịch. 

  • C.

    nghiền nhỏ chất rắn.           

  • D.

    cả ba cách đều được.

Câu 18 :

Chất tan tồn tại ở dạng

 

  • A.

    Chất rắn 

  • B.

    Chất lỏng 

  • C.

    Chất hơi                 

  • D.

    Chất rắn, lỏng, khí

Câu 19 :

Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là

 

  • A.

    Nước và đường 

  • B.

    Dầu ăn và xăng 

  • C.

    Rượu và nước        

  • D.

    Dầu ăn và cát

Câu 20 :

Dầu ăn có thể hòa tan trong

 

  • A.

    nước. 

  • B.

    nước muối. 

  • C.

    xăng.                       

  • D.

    nước đường.

Câu 21 :

Khi hòa tan 100 ml rượu etylic vào 50 ml nước thì

 

  • A.

    chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.

     

  • B.

    chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.

     

  • C.

    nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.

     

  • D.

    cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.

Câu 22 :

Xác định chất tan, dung môi trong dung dịch sau:

Trong dung dịch sodium hydroxide:

Dung môi là


Chất tan là

Câu 23 :

Trộn 2ml giấm ăn với 10ml nước. Câu nào sau đây diễn đạt đúng? 

  • A.

    Chất tan là giấm ăn, dung môi là nước.

  • B.

    Chất tan là nước, dung môi là giấm ăn.

  • C.

    Nước hoặc giấm ăn đều có thể là dung môi.

  • D.

    Nước hoặc giấm ăn đều có thể là chất tan.

Câu 24 :

Dung dịch là:

  • A.

    hỗn hợp không đồng nhất.

  • B.

    chất tinh khiết.

  • C.

    hỗn hợp không đồng nhất của chất rắn và chất lỏng.

  • D.

    hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.

Câu 25 :

Nước chanh là:

  • A.

    dung dịch.

  • B.

    nước tinh khiết.

  • C.

    huyền phù.

  • D.

    nhũ tương.

Câu 26 :

Xác định chất tan, dung môi trong dung dịch sau:

Trong dung dịch sulfuric acid:

Dung môi là


Chất tan là

Câu 27 :

Cho các từ sau: Thể rắn, Thể lỏng, Thể khí. Em hãy chọn từ thích hợp và điền vào chỗ trống:

thể rắn
thể lỏng
thể khí
- Gia vị, mì chính,… là các chất tan ở .....
- Giấm, rượu,… là các chất tan ở .....
- Oxygen,… là các chất tan ở .....
Câu 28 :

Thực hiện thí nghiệm sau: Chuẩn bị hai bát.

Bát (1): trộn đều 1 thìa muối tinh và 3 thìa đường vàng.

Bát (2): trộn đều 3 thìa muối tinh và 1 thìa đường vàng.

Câu 28.1

Em hãy so sánh màu sắc và vị của hỗn hợp trong bát (1) và bát (2). 

  • A.

    Bát (1): màu trắng nhiều hơn màu vàng, vị ngọt rõ hơn vị mặn.

    Bát (2): màu trắng nhiều hơn màu vàng, vị mặn rõ hơn vị ngọt.

  • B.

    Bát (1): màu vàng nhiều hơn màu trắng, vị mặn rõ hơn vị ngọt.

    Bát (2): màu trắng nhiều hơn màu vàng, vị mặn rõ hơn vị ngọt.

  • C.

    Bát (1): màu vàng nhiều hơn màu trắng, vị ngọt rõ hơn vị mặn.

    Bát (2): màu trắng nhiều hơn màu vàng, vị mặn rõ hơn.

  • D.

    Bát (1): màu trắng nhiều hơn màu vàng, vị ngọt rõ hơn vị mặn.

    Bát (2): màu vàng nhiều hơn màu trắng, vị mặn rõ hơn vị ngọt.

Câu 28.2

Tính chất của hỗn hợp (màu sắc, vị) có phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A.

    Không phụ thuộc yếu tố nào.

  • B.

    Thành phần các chất có trong hỗn hợp.

  • C.

    Yếu tố nhiệt độ.

  • D.

    Do người thực hiện thí nghiệm.

Câu 28.3

Nếm thử hỗn hợp trong bát, em có thể nhận ra sự có mặt của từng chất có trong hỗn hợp không?

  • A.

    Không vì hai chất đã được trộn lẫn vào nhau.

  • B.

    Có thể nhận ra vị ngọt của đường và vị mặn của muối.

  • C.

    Có thể nhận ra vị ngọt của muối và vị mặn của đường.

  • D.

    Tất cả các đáp án đều sai.

Câu 29 :

Cách làm hỗn hợp muối tiêu:

Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu

- Tiêu đen: 100 g

- Muối tinh: 200 g

- Mì chính (bột ngọt): 1 thìa

Bước 2: Tiến hành

- Tiêu hạt: cho vào chảo rang trên lửa nhỏ tới khi dậy mùi thơm thì ngừng. Tiếp theo, đổ tiêu ra đĩa và để nguội thì cho tiêu vào máy xay, xay đến khi nhuyễn mịn. Sau đó dùng rây, cho số tiêu đã xay vào lọc lại để loại bỏ phần cặn cứng.

- Muối tinh: cho vào chảo, rang trên lửa nhỏ đến khi hạt muối tiêu muối tơi ra, sờ thấy mịn như cát thì tắt bếp và để nguội. Khi rang cần đảo đều để tránh muối bị cháy khét.

- Cho toàn bộ muối và tiêu xay đã nguội vào một chiếc bát, thêm 1 thìa mì chính rồi trộn đều là có thể sử dụng. Nếu cần, có thể trút hỗn hợp này vào cối xay, xay thêm một lần nữa để tiêu và muối hoà quyện đều vào nhau.

Câu 29.1

Hỗn hợp muối tiêu là:

  • A.

    hỗn hợp đồng nhất

  • B.

    hỗn hợp không đồng nhất

  • C.

    dung dịch      

  • D.

    chất

Câu 29.2

Độ mặn của hỗn hợp muối tiêu có thể thay đổi được không? Thay đổi bằng cách nào?

  • A.

    Có thể thay đổi độ mặn của muối tiêu bằng cách thay đổi lượng muối sử dụng trong hỗn hợp. Nếu muốn mặn hơn thì tăng lượng muối sử dụng, nếu muốn nhạt hơn thì giảm lượng muối sử dụng.

  • B.

    Không thể thay đổi độ mặn của muối tiêu.

  • C.

    Có thể thay đổi độ mặn của muối tiêu bằng cách thay đổi lượng tiêu đen sử dụng trong hỗn hợp. Nếu muốn mặn hơn thì tăng lượng tiêu đen sử dụng, nếu muốn nhạt hơn thì giảm lượng tiêu đen sử dụng.

  • D.

    Có thể thay đổi độ mặn của muối tiêu bằng cách thay đổi lượng muối và tiêu đen sử dụng trong hỗn hợp. Nếu muốn mặn hơn thì giảm lượng muối và tăng lượng tiêu đen, nếu muốn nhạt hơn thì tăng lượng muối và giảm lượng tiêu đen.

Câu 30 :

Tại sao đun nóng dung dịch lại làm chất rắn tan nhanh hơn?

  • A.

    Ở nhiệt độ cao, các hạt của chất rắn chuyển động chậm hơn, làm tăng số lần va chạm giữa các hạt chất của nước với bề mặt chất rắn, làm chất rắn tan nhanh hơn.

  • B.

    Ở nhiệt độ cao, các hạt của chất rắn chuyển động nhanh hơn, làm tăng số lần va chạm giữa các hạt chất của nước với bề mặt chất rắn, làm chất rắn tan nhanh hơn.

  • C.

    Ở nhiệt độ cao, các hạt của chất rắn chuyển động chậm hơn, làm giảm số lần va chạm giữa các hạt chất của nước với bề mặt chất rắn, làm chất rắn tan nhanh hơn.

  • D.

    Ở nhiệt độ cao, các hạt của chất rắn chuyển động nhanh hơn, làm giảm số lần va chạm giữa các hạt chất của nước với bề mặt chất rắn, làm chất rắn tan nhanh hơn.

Câu 31 :

Dãy nào dưới đây gồm các chất rắn không hòa tan trong nước?

  • A.

    Muối ăn, kẽm.

  • B.

    Đường kính, vàng.

  • C.

    Đường kính, muối ăn.

  • D.

    Vàng, kẽm.

Câu 32 :

Dãy nào dưới đây gồm các chất rắn hòa tan trong nước?

  • A.

    Đường kính, chì.

  • B.

    Kẽm, cát đá.

  • C.

    Muối ăn, đường kính.

  • D.

    Cát đá, đồng.

Câu 33 :

Kiểm tra tính tan của bột đá vôi (calcium carbonate) và muối ăn qua hai thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Lấy một lượng nhỏ bột đá vôi, cho vào cốc nước cất, khuấy đều. Lọc lấy phần nước trong. Nhỏ vài giọt nước đó lên tấm kính sạch. Hơ tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết.

- Thí nghiệm 2: Thay bột đá vôi bằng muối ăn rồi làm như thí nghiệm 1.

Câu 33.1

Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A.

    Mặt kính ở thí nghiệm 1 không xuất hiện hiện tượng gì.

  • B.

    Mặt kính ở thí nghiệm 2 không xuất hiện gì.

  • C.

    Mặt kính ở thí nghiệm 1 xuất hiện lớp chất rắn, màu trắng.

  • D.

    Mặt kính ở thí nghiệm 2 xuất hiện lớp chất rắn, màu vàng.

Câu 33.2

Em rút ra được kết luận gì sau hai thí nghiệm trên?

  • A.

    Bột đá vôi tan trong nước, muối ăn không tan trong nước.

  • B.

    Bột đá vôi và muối ăn đều tan trong nước.

  • C.

    Bột đá vôi và muối ăn đều không tan trong nước.

  • D.

    Bột đá vôi không tan trong nước, muối ăn tan trong nước.

Câu 34 :

Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng 5ml nước cất, đánh số (1), (2), (3).

- Dùng các thìa giống nhau mỗi thìa xúc một trong các chất rắn dạng bột sau: urea (phân đạm), đường và bột phấn vào các ống nghiệm tương ứng và lắc đều.

- Ở ống (1), đến thìa thứ 5 thì urea không tan thêm được nữa, ta thấy bột rắn đọng lại ở đáy ống nghiệm.

- Hiện tượng tương tự ở ống (2) xảy ra khi cho đường đến thìa thứ 10; ở ống (3) thì từ thìa bột phấn đầu tiên đã không tan hết.

Câu 34.1

Trong các chất trên, chất nào có khả năng hòa tan trong nước tốt nhất?

  • A.

    Bột phấn

  • B.

    Urea

  • C.

    Đường

  • D.

    Tất cả các đáp án trên.

Câu 34.2

Trong các chất trên, chất nào có khả năng hòa tan trong nước kém nhất?

  • A.

    Bột phấn

  • B.

    Urea

  • C.

    Đường           

  • D.

    Tất cả các đáp án trên.

Câu 34.3

Em hãy sắp xếp khả năng hòa tan trong nước của các chất tan trên theo thứ tự tăng dần?

  • A.

    Urea, bột phấn, đường.

  • B.

    Urea, đường, bột phấn.

  • C.

    Bột phấn, urea, đường.

  • D.

    Đường, urea, bột phấn.

Câu 34.4

Em hãy sắp xếp khả năng hòa tan trong nước của các chất tan trên theo thứ tự giảm dần?

  • A.

    Đường, urea, bột phấn.

  • B.

    Đường, bột phấn, urea.

  • C.

    Bột phấn, đường, urea.

  • D.

    Bột phấn, urea, đường.

Câu 35 :

Để biết bột calcium carbonate có tan trong nước hay không, bạn Hằng làm như sau:

Lấy bột calcium carbonate hoà vào nước, sau đó đổ hỗn hợp này qua phễu chứa giấy lọc được đặt sẵn trên cốc thuỷ tinh. Khi lọc xong, đem cô cạn dịch. Theo em, bạn Hằng làm thế đúng hay sai?

Đúng
Sai

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hỗn hợp sau là dung dịch, huyền phù hay nhũ tương? Em hãy bấm chọn đáp án và kéo thả vào ô trống trong các câu dưới đây:

dung dịch
huyền phù
nhũ tương
a) Muối khuấy đều trong nước là .....
b) Hỗn hợp nước ép cà chua là ..... .
c) Hỗn hợp dầu ăn được lắc đều với giấm là ..... .
Đáp án
dung dịch
huyền phù
nhũ tương
a) Muối khuấy đều trong nước là
dung dịch

b) Hỗn hợp nước ép cà chua là
huyền phù
.
c) Hỗn hợp dầu ăn được lắc đều với giấm là
nhũ tương
.
Lời giải chi tiết :

a) Muối khuấy đều trong nước là dung dịch.

b) Hỗn hợp nước ép cà chua là huyền phù.

c) Hỗn hợp dầu ăn được lắc đều với giấm là nhũ tương.

Câu 2 :

Các chất rắn nào sau đây có thể tan trong nước? Em hãy tích vào ô trống trước đáp án đúng.

Hạt tiêu

Muối

Bột sắn

Cát

Đường

Nến

Đáp án

Muối

Bột sắn

Đường

Lời giải chi tiết :

Các chất rắn có thể tan trong nước là: Muối, Đường, Bột sắn.

Câu 3 :

Cho các từ: dung môi, chất tan. Em hãy bấm chọn đáp án chính xác và kéo thả vào chỗ trống trong câu dưới đây:

dung môi
chất tan
Trong dung dịch nước đường thì nước là ..... , còn đường là ..... .
Đáp án
dung môi
chất tan
Trong dung dịch nước đường thì nước là
dung môi
, còn đường là
chất tan
.
Lời giải chi tiết :

Trong dung dịch nước đường thì nước là dung môi, còn đường là chất tan.

Câu 4 :

Em hãy lựa chọn đáp án phù hợp để xác định trạng thái của các hỗn hợp sau:

Sữa chua lên men


Hòa đất vào nước


Hòa muối ăn vào nước


Hòa đường vào nước

Đáp án

Sữa chua lên men


Hòa đất vào nước


Hòa muối ăn vào nước


Hòa đường vào nước

Lời giải chi tiết :
Câu 5 :

Cách nào sau đây không làm đường tan nhanh hơn trong nước?

  • A.

    Nghiền nhỏ đường.  

  • B.

    Khuấy đều.

  • C.

    Tăng lượng đường.

  • D.

    Tăng nhiệt độ hỗn hợp.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cách không làm đường tan nhanh hơn trong nước là tăng lượng đường.

Câu 6 :

Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?

  • A.

    Hỗn hợp nước đường.

  • B.

    Hỗn hợp nước muối.

  • C.

    Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều.

  • D.

    Hỗn hợp nước và rượu.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hỗn hợp không được xem là dung dịch là bột mì và nước khuấy đều vì bột mì không tan trong nước mà khi trộn bột mì với nước thì bột nở ra (làm bánh).

Câu 7 :

Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.

Chất có độ tan phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ là:

  • A.

    T.        

  • B.

    Z.        

  • C.

    Y.      

  • D.

    X.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Từ đồ thị ta thấy, chất có độ tan phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ là chất X, độ tan S từ 10 g lên hơn 30 g.

Câu 8 :

Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.

Ở 25 °C, chất có độ tan lớn nhất là:

  • A.

    X.

  • B.

    Y.

  • C.

    Z.        

  • D.

    T.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Từ đồ thị ta thấy, chất có độ tan lớn nhất là chất T, độ tan S > 30 g.

Câu 9 :

Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.

Các chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là:

  • A.

    X, Y,  Z.        

  • B.

    Y,  Z,  T.

  • C.

    X,  Z,  T.       

  • D.

    X,  Y,  T.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Từ đồ thị ta thấy, các chất X, Z, T có độ tan tăng theo nhiệt độ, chất Y có độ tan giảm.

Câu 10 :

Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?

  • A.

    Nghiền nhỏ muối ăn.

  • B.

    Đun nóng nước.

  • C.

    Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều.

  • D.

    Bỏ thêm đá lạnh vào.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp bỏ thêm đá lạnh.

Câu 11 :

Trong nước biển có hòa tan nhiều muối, trung bình cứ 100 g nước biển có 3,5 g muối ăn tan. Hỏi từ 1 tấn nước biển sẽ thu được bao nhiêu kg muối ăn?

  • A.

    35 kg

  • B.

    0, 035 kg

  • C.

    350 kg

  • D.

    0, 35 kg

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đổi đơn vị: 1 tấn = 1000 kg.

- Ta có: 100 g nước biến có 3,5 g muối ăn tan.

    => 1000 kg nước biển có x (kg) muối ăn tan.

    => x = ? (kg)

Lời giải chi tiết :

- Đổi 1 tấn = 1000 kg.

Ta có: 100 g nước biến có 3,5 g muối ăn tan.

 => 1000 kg nước biển có x (kg) muối ăn tan.

 => \[{\rm{x  =  }}\frac{{{\rm{1000 }}{\rm{. 3,5}}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{  =  35 (kg)}}\]

Câu 12 :

Cho bảng sau:

Từ bảng trên, hãy sắp xếp khả năng hòa tan của các chất theo chiều tăng dần.

  • A.

    B < A < D < C < E.

  • B.

    A < B < C < D < E.

  • C.

    E < C < D < A < B.

  • D.

    A < C < B < D < E.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khả năng hoà tan của các chất ở 20 °C: E < C < D < A < B.

Câu 13 :

Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng?

  • A.

    Muối ăn.       

  • B.

    Nến.

  • C.

    Dầu ăn.          

  • D.

    Khí carbon dioxide.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chất tan nhiều trong nước là muối ăn.

Câu 14 :

Hỗn hợp nào sau đây chỉ chứa một chất tan?

  • A.

    Nước mắm.

  • B.

    Sữa.

  • C.

    Nước chanh đường.

  • D.

    Nước đường.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hỗn hợp nước đường chỉ chứa 1 chất tan đó là đường.

Loại A, B vì trong nước mắm, sữa có nhiều thành phần là chất tan.

Loại C vì trong nước chanh đường có nước cốt chanh và đường là chất tan.

Câu 15 :

Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì

 

  • A.

    Chất tan 

  • B.

    Dung môi 

  • C.

    Chất bão hòa                      

  • D.

    Chất chưa bão hòa

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò là dung môi.

 

Câu 16 :

Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối. Chất tan là

 

  • A.

    muối NaCl. 

  • B.

    nước. 

  • C.

    muối NaCl và nước.           

  • D.

    dung dịch nước muối thu được.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối. Chất tan là muối NaCl.

 

Câu 17 :

Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?

 

  • A.

    khuấy dung dịch. 

  • B.

    đun nóng dung dịch. 

  • C.

    nghiền nhỏ chất rắn.           

  • D.

    cả ba cách đều được.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn thì ta cần:

- Khuấy dung dịch

- Đun nóng dung dịch

- Nghiền nhỏ chất rắn

 

Câu 18 :

Chất tan tồn tại ở dạng

 

  • A.

    Chất rắn 

  • B.

    Chất lỏng 

  • C.

    Chất hơi                 

  • D.

    Chất rắn, lỏng, khí

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chất tan có thể tồn tại ở cả 3 dạng: rắn, lỏng, khí

Ví dụ: muối ăn tan trong nước, dầu ăn tan trong xăng, khí oxi tan trong nước.

 

Câu 19 :

Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là

 

  • A.

    Nước và đường 

  • B.

    Dầu ăn và xăng 

  • C.

    Rượu và nước        

  • D.

    Dầu ăn và cát

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là: dầu ăn và cát

 

Câu 20 :

Dầu ăn có thể hòa tan trong

 

  • A.

    nước. 

  • B.

    nước muối. 

  • C.

    xăng.                       

  • D.

    nước đường.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Dầu ăn có thể hòa tan trong xăng.

 

Câu 21 :

Khi hòa tan 100 ml rượu etylic vào 50 ml nước thì

 

  • A.

    chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.

     

  • B.

    chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.

     

  • C.

    nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.

     

  • D.

    cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khi hòa tan 100 ml rượu etylic vào 50 ml nước thì : cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.

Vì rượu etylic tan vô hạn trong nước, cũng như nước có thể tan vô hạn trong rượu etylic.

 

Câu 22 :

Xác định chất tan, dung môi trong dung dịch sau:

Trong dung dịch sodium hydroxide:

Dung môi là


Chất tan là

Đáp án

Dung môi là


Chất tan là

Lời giải chi tiết :

Trong dung dịch sodium hydroxide:

Dung môi là nước, chất tan là sodium hydroxide.

Câu 23 :

Trộn 2ml giấm ăn với 10ml nước. Câu nào sau đây diễn đạt đúng? 

  • A.

    Chất tan là giấm ăn, dung môi là nước.

  • B.

    Chất tan là nước, dung môi là giấm ăn.

  • C.

    Nước hoặc giấm ăn đều có thể là dung môi.

  • D.

    Nước hoặc giấm ăn đều có thể là chất tan.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chất tan là chất được hòa tan trong dung môi. Dung môi là chất dùng để hòa tan chất tan. Thông thường, dung môi có thể tích lớn hơn.

Ta thấy, thể tích của nước cất (10ml) lớn hơn thể tích của giấm ăn (2ml) => dung môi là nước, chất tan là giấm ăn.

Câu 24 :

Dung dịch là:

  • A.

    hỗn hợp không đồng nhất.

  • B.

    chất tinh khiết.

  • C.

    hỗn hợp không đồng nhất của chất rắn và chất lỏng.

  • D.

    hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.

Câu 25 :

Nước chanh là:

  • A.

    dung dịch.

  • B.

    nước tinh khiết.

  • C.

    huyền phù.

  • D.

    nhũ tương.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cốc nước chanh khi mới pha xong, ta sẽ thấy những phần rắn nhỏ lơ lửng => nước chanh là huyền phù.

Câu 26 :

Xác định chất tan, dung môi trong dung dịch sau:

Trong dung dịch sulfuric acid:

Dung môi là


Chất tan là

Đáp án

Dung môi là


Chất tan là

Lời giải chi tiết :

Trong dung dịch sulfuric acid:

Dung môi là nước, chất tan là sulfuric acid.

Câu 27 :

Cho các từ sau: Thể rắn, Thể lỏng, Thể khí. Em hãy chọn từ thích hợp và điền vào chỗ trống:

thể rắn
thể lỏng
thể khí
- Gia vị, mì chính,… là các chất tan ở .....
- Giấm, rượu,… là các chất tan ở .....
- Oxygen,… là các chất tan ở .....
Đáp án
thể rắn
thể lỏng
thể khí
- Gia vị, mì chính,… là các chất tan ở
thể rắn

- Giấm, rượu,… là các chất tan ở
thể lỏng

- Oxygen,… là các chất tan ở
thể khí
Lời giải chi tiết :

- Gia vị, mì chính,… là các chất tan ở thể rắn.

- Giấm, rượu,… là các chất tan ở thể lỏng.

- Oxygen,… là các chất tan ở thể khí.

Câu 28 :

Thực hiện thí nghiệm sau: Chuẩn bị hai bát.

Bát (1): trộn đều 1 thìa muối tinh và 3 thìa đường vàng.

Bát (2): trộn đều 3 thìa muối tinh và 1 thìa đường vàng.

Câu 28.1

Em hãy so sánh màu sắc và vị của hỗn hợp trong bát (1) và bát (2). 

  • A.

    Bát (1): màu trắng nhiều hơn màu vàng, vị ngọt rõ hơn vị mặn.

    Bát (2): màu trắng nhiều hơn màu vàng, vị mặn rõ hơn vị ngọt.

  • B.

    Bát (1): màu vàng nhiều hơn màu trắng, vị mặn rõ hơn vị ngọt.

    Bát (2): màu trắng nhiều hơn màu vàng, vị mặn rõ hơn vị ngọt.

  • C.

    Bát (1): màu vàng nhiều hơn màu trắng, vị ngọt rõ hơn vị mặn.

    Bát (2): màu trắng nhiều hơn màu vàng, vị mặn rõ hơn.

  • D.

    Bát (1): màu trắng nhiều hơn màu vàng, vị ngọt rõ hơn vị mặn.

    Bát (2): màu vàng nhiều hơn màu trắng, vị mặn rõ hơn vị ngọt.

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, mạng internet.

Lời giải chi tiết :

Bát (1): màu vàng nhiều hơn màu trắng, vị ngọt rõ hơn vị mặn.

Bát (2): màu trắng nhiều hơn màu vàng, vị mặn rõ hơn.

Câu 28.2

Tính chất của hỗn hợp (màu sắc, vị) có phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A.

    Không phụ thuộc yếu tố nào.

  • B.

    Thành phần các chất có trong hỗn hợp.

  • C.

    Yếu tố nhiệt độ.

  • D.

    Do người thực hiện thí nghiệm.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

Tính chất của hỗn hợp có sự thay đổi khi thay đổi thành phần các chất có trong hỗn hợp.

Câu 28.3

Nếm thử hỗn hợp trong bát, em có thể nhận ra sự có mặt của từng chất có trong hỗn hợp không?

  • A.

    Không vì hai chất đã được trộn lẫn vào nhau.

  • B.

    Có thể nhận ra vị ngọt của đường và vị mặn của muối.

  • C.

    Có thể nhận ra vị ngọt của muối và vị mặn của đường.

  • D.

    Tất cả các đáp án đều sai.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

Nếm thử hỗn hợp trong bát có thể nhận ra vị ngọt của đường và vị mặn của muối, tính chất của đường và muối trong hỗn hợp được giữ nguyên.

Câu 29 :

Cách làm hỗn hợp muối tiêu:

Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu

- Tiêu đen: 100 g

- Muối tinh: 200 g

- Mì chính (bột ngọt): 1 thìa

Bước 2: Tiến hành

- Tiêu hạt: cho vào chảo rang trên lửa nhỏ tới khi dậy mùi thơm thì ngừng. Tiếp theo, đổ tiêu ra đĩa và để nguội thì cho tiêu vào máy xay, xay đến khi nhuyễn mịn. Sau đó dùng rây, cho số tiêu đã xay vào lọc lại để loại bỏ phần cặn cứng.

- Muối tinh: cho vào chảo, rang trên lửa nhỏ đến khi hạt muối tiêu muối tơi ra, sờ thấy mịn như cát thì tắt bếp và để nguội. Khi rang cần đảo đều để tránh muối bị cháy khét.

- Cho toàn bộ muối và tiêu xay đã nguội vào một chiếc bát, thêm 1 thìa mì chính rồi trộn đều là có thể sử dụng. Nếu cần, có thể trút hỗn hợp này vào cối xay, xay thêm một lần nữa để tiêu và muối hoà quyện đều vào nhau.

Câu 29.1

Hỗn hợp muối tiêu là:

  • A.

    hỗn hợp đồng nhất

  • B.

    hỗn hợp không đồng nhất

  • C.

    dung dịch      

  • D.

    chất

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

Hỗn hợp muối tiêu là hỗn hợp không đồng nhất do thành phần gồm các chất không tan vào nhau.

Câu 29.2

Độ mặn của hỗn hợp muối tiêu có thể thay đổi được không? Thay đổi bằng cách nào?

  • A.

    Có thể thay đổi độ mặn của muối tiêu bằng cách thay đổi lượng muối sử dụng trong hỗn hợp. Nếu muốn mặn hơn thì tăng lượng muối sử dụng, nếu muốn nhạt hơn thì giảm lượng muối sử dụng.

  • B.

    Không thể thay đổi độ mặn của muối tiêu.

  • C.

    Có thể thay đổi độ mặn của muối tiêu bằng cách thay đổi lượng tiêu đen sử dụng trong hỗn hợp. Nếu muốn mặn hơn thì tăng lượng tiêu đen sử dụng, nếu muốn nhạt hơn thì giảm lượng tiêu đen sử dụng.

  • D.

    Có thể thay đổi độ mặn của muối tiêu bằng cách thay đổi lượng muối và tiêu đen sử dụng trong hỗn hợp. Nếu muốn mặn hơn thì giảm lượng muối và tăng lượng tiêu đen, nếu muốn nhạt hơn thì tăng lượng muối và giảm lượng tiêu đen.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, mạng internet.

Lời giải chi tiết :

Có thể thay đổi độ mặn của muối tiêu bằng cách thay đổi lượng muối sử dụng trong hỗn hợp. Nếu muốn mặn hơn thì tăng lượng muối sử dụng, nếu muốn nhạt hơn thì giảm lượng muối sử dụng.

Câu 30 :

Tại sao đun nóng dung dịch lại làm chất rắn tan nhanh hơn?

  • A.

    Ở nhiệt độ cao, các hạt của chất rắn chuyển động chậm hơn, làm tăng số lần va chạm giữa các hạt chất của nước với bề mặt chất rắn, làm chất rắn tan nhanh hơn.

  • B.

    Ở nhiệt độ cao, các hạt của chất rắn chuyển động nhanh hơn, làm tăng số lần va chạm giữa các hạt chất của nước với bề mặt chất rắn, làm chất rắn tan nhanh hơn.

  • C.

    Ở nhiệt độ cao, các hạt của chất rắn chuyển động chậm hơn, làm giảm số lần va chạm giữa các hạt chất của nước với bề mặt chất rắn, làm chất rắn tan nhanh hơn.

  • D.

    Ở nhiệt độ cao, các hạt của chất rắn chuyển động nhanh hơn, làm giảm số lần va chạm giữa các hạt chất của nước với bề mặt chất rắn, làm chất rắn tan nhanh hơn.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ở nhiệt độ cao, các hạt của chất rắn chuyển động nhanh hơn, làm tăng số lần va chạm giữa các hạt chất của nước với bề mặt chất rắn, làm chất rắn tan nhanh hơn.

 

Câu 31 :

Dãy nào dưới đây gồm các chất rắn không hòa tan trong nước?

  • A.

    Muối ăn, kẽm.

  • B.

    Đường kính, vàng.

  • C.

    Đường kính, muối ăn.

  • D.

    Vàng, kẽm.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chất rắn không hòa tan trong nước: đồng, chì, kẽm, cát đá…

Câu 32 :

Dãy nào dưới đây gồm các chất rắn hòa tan trong nước?

  • A.

    Đường kính, chì.

  • B.

    Kẽm, cát đá.

  • C.

    Muối ăn, đường kính.

  • D.

    Cát đá, đồng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chất rắn hòa tan trong nước: đường kính, muối ăn…

Câu 33 :

Kiểm tra tính tan của bột đá vôi (calcium carbonate) và muối ăn qua hai thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Lấy một lượng nhỏ bột đá vôi, cho vào cốc nước cất, khuấy đều. Lọc lấy phần nước trong. Nhỏ vài giọt nước đó lên tấm kính sạch. Hơ tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết.

- Thí nghiệm 2: Thay bột đá vôi bằng muối ăn rồi làm như thí nghiệm 1.

Câu 33.1

Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A.

    Mặt kính ở thí nghiệm 1 không xuất hiện hiện tượng gì.

  • B.

    Mặt kính ở thí nghiệm 2 không xuất hiện gì.

  • C.

    Mặt kính ở thí nghiệm 1 xuất hiện lớp chất rắn, màu trắng.

  • D.

    Mặt kính ở thí nghiệm 2 xuất hiện lớp chất rắn, màu vàng.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

- Mặt trên tấm kính ở thí nghiệm 1 không xuất hiện hiện tượng gì.

- Mặt trên tấm kính ở thí nghiệm 2 xuất hiện lớp chất rắn, màu trắng.

Câu 33.2

Em rút ra được kết luận gì sau hai thí nghiệm trên?

  • A.

    Bột đá vôi tan trong nước, muối ăn không tan trong nước.

  • B.

    Bột đá vôi và muối ăn đều tan trong nước.

  • C.

    Bột đá vôi và muối ăn đều không tan trong nước.

  • D.

    Bột đá vôi không tan trong nước, muối ăn tan trong nước.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết :

Bột đá vôi không tan trong nước, muối ăn tan trong nước.

Câu 34 :

Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng 5ml nước cất, đánh số (1), (2), (3).

- Dùng các thìa giống nhau mỗi thìa xúc một trong các chất rắn dạng bột sau: urea (phân đạm), đường và bột phấn vào các ống nghiệm tương ứng và lắc đều.

- Ở ống (1), đến thìa thứ 5 thì urea không tan thêm được nữa, ta thấy bột rắn đọng lại ở đáy ống nghiệm.

- Hiện tượng tương tự ở ống (2) xảy ra khi cho đường đến thìa thứ 10; ở ống (3) thì từ thìa bột phấn đầu tiên đã không tan hết.

Câu 34.1

Trong các chất trên, chất nào có khả năng hòa tan trong nước tốt nhất?

  • A.

    Bột phấn

  • B.

    Urea

  • C.

    Đường

  • D.

    Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

Ở ống (2) khi cho đường đến thìa thứ 10 mới thấy có chất rắn đọng lại dưới đáy ống nghiệm => Khả năng hòa tan trong nước của đường là tốt nhất.

Câu 34.2

Trong các chất trên, chất nào có khả năng hòa tan trong nước kém nhất?

  • A.

    Bột phấn

  • B.

    Urea

  • C.

    Đường           

  • D.

    Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

Ở ống (3) thì từ thìa bột phấn đầu tiên đã không tan hết => Khả năng hòa tan trong nước của bột phấn là kém nhất.

Câu 34.3

Em hãy sắp xếp khả năng hòa tan trong nước của các chất tan trên theo thứ tự tăng dần?

  • A.

    Urea, bột phấn, đường.

  • B.

    Urea, đường, bột phấn.

  • C.

    Bột phấn, urea, đường.

  • D.

    Đường, urea, bột phấn.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

- Ở ống (1), đến thìa thứ 5 thì urea không tan thêm được nữa, ta thấy bột rắn đọng lại ở đáy ống nghiệm.

- Hiện tượng tương tự ở ống (2) xảy ra khi cho đường đến thìa thứ 10; ở ống (3) thì từ thìa bột phấn đầu tiên đã không tan hết.

=> Khả năng hòa tan của các chất tăng dần theo thứ tự: bột phấn < urea < đường.

Câu 34.4

Em hãy sắp xếp khả năng hòa tan trong nước của các chất tan trên theo thứ tự giảm dần?

  • A.

    Đường, urea, bột phấn.

  • B.

    Đường, bột phấn, urea.

  • C.

    Bột phấn, đường, urea.

  • D.

    Bột phấn, urea, đường.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

- Ở ống (1), đến thìa thứ 5 thì urea không tan thêm được nữa, ta thấy bột rắn đọng lại ở đáy ống nghiệm.

- Hiện tượng tương tự ở ống (2) xảy ra khi cho đường đến thìa thứ 10; ở ống (3) thì từ thìa bột phấn đầu tiên đã không tan hết.

=> Khả năng hòa tan của các chất giảm dần theo thứ tự: đường > urea > bột phấn.

Câu 35 :

Để biết bột calcium carbonate có tan trong nước hay không, bạn Hằng làm như sau:

Lấy bột calcium carbonate hoà vào nước, sau đó đổ hỗn hợp này qua phễu chứa giấy lọc được đặt sẵn trên cốc thuỷ tinh. Khi lọc xong, đem cô cạn dịch. Theo em, bạn Hằng làm thế đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Để biết bột calcium carbonate có tan trong nước hay không, bạn Hằng làm như sau:

Lấy bột calcium carbonate hoà vào nước, sau đó đổ hỗn hợp này qua phễu chứa giấy lọc được đặt sẵn trên cốc thuỷ tinh. Khi lọc xong, đem cô cạn dịch.

=> Hằng làm thế là đúng.