Trắc nghiệm Bài 32. Nấm - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
Đề bài
-
A.
Những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng.
-
B.
Những sinh vật nhân sơ, đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng.
-
C.
Những sinh vật nhân sơ, đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng.
-
D.
Những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, tự dưỡng.
-
A.
không có dạng thân, lá
-
B.
Có dạng sợi
-
C.
Sinh sản chủ yếu bằng bào tử
-
D.
Không có diệp lục nên không quang hợp để tự tổng hợp chất hữu cơ
Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây?
-
A.
Tỏa ra mùi hương quyến rũ.
-
B.
Thường sống quanh các gốc cây.
-
C.
Có màu sắc rất sặc sỡ.
-
D.
Có kích thước rất lớn.
-
A.
Mũ nấm, phiến nấm, cuống nấm, sợi nấm
-
B.
Mũ nấm, vòng cuống nấm, sợi nấm
-
C.
Mũ nấm, phiến nấm, bao gốc nấm
-
D.
Mũ nấm, vòng cuống nấm, bao gốc nấm
Cấu tạo nấm độc là
-
A.
Mũ nấm, phiến nấm, vòng cuống nấm, cuống nấm, bao gốc nấm, sợi nấm
-
B.
Mũ nấm, vòng cuống nấm, bao gốc nấm ,sợi nấm
-
C.
Mũ nấm, phiến nấm, bao gốc nấm
-
D.
Mũ nấm, vòng cuống nấm, bao gốc nấm
Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về cấu tạo của nấm?
-
A.
Phần sợi nấm là cơ quan sinh sản
-
B.
Phần sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng
-
C.
Phần mũ nấm là cơ quan sinh dưỡng.
-
D.
Phần mũ nấm vừa là cơ quan sinh sản vừa là cơ quan dinh dưỡng.
Loại nấm nào không thể quan sát bằng mắt thường
-
A.
Nấm hương
-
B.
Nấm sò
-
C.
Nấm men
-
D.
Nấm bụng dê
-
A.
Hình thức sinh sản
-
B.
Cấu tạo tế bào
-
C.
Có thêm một lớp bao quanh thân nấm ở dưới phiến mũ nấm được gọi là vòng cuống nấm và bao gốc nấm
-
D.
Môi trường sống
Môi trường sống của nấm
-
A.
Chỉ sống trên đất
-
B.
Chỉ sống trên đất
-
C.
Nơi ẩm ướt như đất ẩm, rơm rạ, thức ăn, hoa quả…
-
D.
Chỉ sống dưới nước
Đâu không phải môi trường sống của nấm mộc nhĩ
-
A.
Thân cây gỗ mục, môi trường ẩm,…
-
B.
Trong rừng những nơi môi trường ẩm.
-
C.
Quần áo, tường ẩm, đồ dùng, trên cơ thể sinh vật, thức ăn,…
-
D.
Rơm rạ
Dựa vào đặc điểm cấu tạo người ta chia nấm thành mấy nhóm:
-
A.
2 nhóm.
-
B.
3 nhóm.
-
C.
4 nhóm.
-
D.
5 nhóm.
Trong những nấm sau, nấm nào là nấm đơn bào
-
A.
Nấm kim châm
-
B.
Nấm nhầy
-
C.
Nấm tai mèo
-
D.
Nấm mộc nhĩ
Đặc điểm đề phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào là:
-
A.
Dựa vào cơ quan sinh sản của nấm là các bào tử
-
B.
Dựa vào số lượng tế bào cấu tạo nên
-
C.
Dựa vào đặc điểm bên ngoài
-
D.
Dựa vào môi trường sống
Đặc điểm đề phân biệt nấm đảm và nấm túi là:
-
A.
Dựa vào cơ quan sinh sản của nấm là các bào tử
-
B.
Dựa vào số lượng tế bào cấu tạo nên
-
C.
Dựa vào đặc điểm bên ngoài
-
D.
Dựa vào môi trường sống
Đặc điểm đề phân biệt nấm độc và nấm không độc là:
-
A.
Dựa vào cơ quan sinh sản của nấm là các bào tử
-
B.
Dựa vào số lượng tế bào cấu tạo nên
-
C.
Dựa vào đặc điểm bên ngoài
-
D.
Dựa vào môi trường sống
Nấm đảm là nấm
-
A.
Sinh sản bằng bao tử mọc trên đảm
-
B.
Sinh sản bằng bào tử nằm trong túi
-
C.
Là những loài nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ôi thiu thức ăn
-
D.
Cả ba đáp án trên đều sai
Nấm túi là nấm
-
A.
Sinh sản bằng bao tử mọc trên đảm
-
B.
Sinh sản bằng bào tử nằm trong túi
-
C.
Là những loài nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ôi thiu thức ăn
-
D.
Cả ba đáp án trên đều sai
Nấm tiếp hợp là nấm
-
A.
Sinh sản bằng bao tử mọc trên đảm
-
B.
Sinh sản bằng bào tử nằm trong túi
-
C.
Là những loài nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ôi thiu thức ăn
-
D.
Cả ba đáp án trên đều sai
-
A.
Nấm men
-
B.
Nấm sò
-
C.
Nấm mốc
-
D.
Nấm tai mèo
Nấm nào sau đây thuộc loại nấm túi
-
A.
Nấm men
-
B.
Nấm mốc
-
C.
Nấm bụng dê
-
D.
Nấm nhầy đơn bào
Nấm dưới đây thuộc loại nấm nào
-
A.
Nấm túi
-
B.
Nấm đảm
-
C.
Nấm tiếp hợp
-
D.
Nấm đơn bào
Người ta có thể phân loại nấm thành các nhóm nào dưới đây? Chọn câu sai.
-
A.
Nấm túi.
-
B.
Nấm đảm.
-
C.
Nấm tiếp hợp.
-
D.
Nấm tự do.
Đâu không phải vai trò của nấm trong tự nhiên là:
-
A.
Phân hủy chất hữu cơ (xác sinh vật và chất thải)
-
B.
Làm thức ăn cho động vật
-
C.
Làm sạch môi trường
-
D.
Làm dược phẩm
Vai trò của nấm trong đời sống con người là
-
A.
Làm thức ăn
-
B.
Sản xuất bia rượu, làm men nở
-
C.
Làm dược phẩm
-
D.
Cả ba đáp án trên
Loại nấm nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người?
-
A.
Nấm than.
-
B.
Nấm sò
-
C.
Nấm men.
-
D.
Nấm von
Quá trình chế biến rượu vang cần sinh vật nào sau đây là chủ yếu?
-
A.
Nấm men.
-
B.
Vi khuẩn.
-
C.
Nguyên sinh vật.
-
D.
Virus
Nhóm nấm có ich là
-
A.
Nấm mốc, nấm hương, nấm sò.
-
B.
Nấm than ngô, nấm rơm, nấm hương.
-
C.
Nấm rơm, nấm hương, nấm sò, nấm linh chi.
-
D.
Nấm rơm, nấm linh chi, nấm độc đen.
Trong số các tác hại sau đáy, một tác hại không phải do nấm gây ra là
-
A.
Gây bệnh kiết lị
-
B.
Phá huỷ đồ dùng, công trình xây dựng bằng gỗ ; làm hỏng thức ăn.
-
C.
Một số gây độc cho con người và động vật
-
D.
Bệnh xoang ở người
-
A.
Tiếp xúc với mầm bệnh
-
B.
Tiếp xúc với môi trường ô nhiễm
-
C.
Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách
-
D.
Tất cả đáp án trên đều đúng
Ở người, bệnh nào dưới đây do nấm gây ra?
-
A.
Tay chân miệng.
-
B.
Á sừng.
-
C.
Bạch tạng.
-
D.
Lang ben.
Biện pháp phòng chống bệnh do nấm gây nên trên da người
-
A.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây nhiễm như: khăn tắm, khăn mặt, áo quần… với người bệnh; không tiếp xúc với vật nuôi bị nhiễm bệnh
-
B.
Quần áo phải phơi nắng cho khô. Trong lúc đang bị bệnh thì cần phải ủi nóng đồ trước khi mặc lại để diệt nấm dính trên quần áo
-
C.
Vệ sinh cá nhân, giữ thân thể sạch sẽ
-
D.
Tất cả đáp án trên đều đúng
Đâu không phải nguyên nhân của việc trồng nấm rơm trên rơm rạ?
-
A.
Môi trường sống của nấm rơm là rơm rạ
-
B.
Nấm rơm sử dụng chất hữu cơ trong rơm rạ để sinh trưởng
-
C.
Rơm dạ có chi phí rẻ hơn các nguyên liệu khác
-
D.
Nấm rơm chỉ sống được trên rơm rạ
Hiện nay, để phục vụ nhu cầu của con người, nấm được trồng rất nhiều. Theo em, để nấm có thể phát triển tốt cần đảm bảo những điều kiễn gì?
-
A.
Nhiệt độ
-
B.
Ánh sáng
-
C.
Độ ẩm
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Tại sao khi lấy mẫu nấm mốc để làm thực hành, để đảm bảo an toàn chúng ta phải sử dụng găng tay và khẩu trang cá nhân?
-
A.
Nấm mốc có độc nguy hiểm
-
B.
Nấm mốc có mùi hắch
-
C.
Nấm mốc có mùi thối
-
D.
Bào tử nấm mốc rất nhẹ, dễ dàng phát tán trong không khí và dễ gây kích ứng da khi tiếp xúc trực tiếp.
Lời giải và đáp án
-
A.
Những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng.
-
B.
Những sinh vật nhân sơ, đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng.
-
C.
Những sinh vật nhân sơ, đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng.
-
D.
Những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, tự dưỡng.
Đáp án : A
Nấm là những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng.
-
A.
không có dạng thân, lá
-
B.
Có dạng sợi
-
C.
Sinh sản chủ yếu bằng bào tử
-
D.
Không có diệp lục nên không quang hợp để tự tổng hợp chất hữu cơ
Đáp án : D
Nấm không được coi là thực vật vì chúng không có diệp lục nên không thể tự dưỡng
Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây?
-
A.
Tỏa ra mùi hương quyến rũ.
-
B.
Thường sống quanh các gốc cây.
-
C.
Có màu sắc rất sặc sỡ.
-
D.
Có kích thước rất lớn.
Đáp án : C
Nấm độc thường có màu sắc sặc sỡ
-
A.
Mũ nấm, phiến nấm, cuống nấm, sợi nấm
-
B.
Mũ nấm, vòng cuống nấm, sợi nấm
-
C.
Mũ nấm, phiến nấm, bao gốc nấm
-
D.
Mũ nấm, vòng cuống nấm, bao gốc nấm
Đáp án : A
Nấm hương là 1 loại nấm ăn được có cơ thể đa bào, cấu tạo gồm mũ nấm, phiến nấm, cuống nấm, sợi nấm.
Cấu tạo nấm độc là
-
A.
Mũ nấm, phiến nấm, vòng cuống nấm, cuống nấm, bao gốc nấm, sợi nấm
-
B.
Mũ nấm, vòng cuống nấm, bao gốc nấm ,sợi nấm
-
C.
Mũ nấm, phiến nấm, bao gốc nấm
-
D.
Mũ nấm, vòng cuống nấm, bao gốc nấm
Đáp án : A
Xem lý thuyết cấu tạo nấm
Cấu tạo của nấm độc có tên gồm mũ nấm, phiến nấm, vòng cuống nấm, cuống nấm, bao gốc nấm, sợi nấm
Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về cấu tạo của nấm?
-
A.
Phần sợi nấm là cơ quan sinh sản
-
B.
Phần sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng
-
C.
Phần mũ nấm là cơ quan sinh dưỡng.
-
D.
Phần mũ nấm vừa là cơ quan sinh sản vừa là cơ quan dinh dưỡng.
Đáp án : B
Sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng
Loại nấm nào không thể quan sát bằng mắt thường
-
A.
Nấm hương
-
B.
Nấm sò
-
C.
Nấm men
-
D.
Nấm bụng dê
Đáp án : C
Nấm men là nấm đơn bào có kích thước nhỏ nên không thể quan sát bằng mắt thường
-
A.
Hình thức sinh sản
-
B.
Cấu tạo tế bào
-
C.
Có thêm một lớp bao quanh thân nấm ở dưới phiến mũ nấm được gọi là vòng cuống nấm và bao gốc nấm
-
D.
Môi trường sống
Đáp án : C
Cấu tạo nấm độc khác với các nấm thường khác đó là nấm độc có màu sắc rực rỡ bắt mắt vì có thêm một lớp bao quanh thân nấm ở dưới phiến mũ nấm được gọi là vòng cuống nấm và bao gốc nấm
Môi trường sống của nấm
-
A.
Chỉ sống trên đất
-
B.
Chỉ sống trên đất
-
C.
Nơi ẩm ướt như đất ẩm, rơm rạ, thức ăn, hoa quả…
-
D.
Chỉ sống dưới nước
Đáp án : C
Xem lý thuyết đặc điểm nấm
Môi trường sống của nấm là những nơi ẩm ướt như đất ẩm, rơm rạ, thức ăn, hoa quả,...
Đâu không phải môi trường sống của nấm mộc nhĩ
-
A.
Thân cây gỗ mục, môi trường ẩm,…
-
B.
Trong rừng những nơi môi trường ẩm.
-
C.
Quần áo, tường ẩm, đồ dùng, trên cơ thể sinh vật, thức ăn,…
-
D.
Rơm rạ
Đáp án : C
Nấm mộc nhĩ không mọc ở quần áo, tường ẩm, đồ dùng, trên cơ thể sinh vật, thức ăn,…
Dựa vào đặc điểm cấu tạo người ta chia nấm thành mấy nhóm:
-
A.
2 nhóm.
-
B.
3 nhóm.
-
C.
4 nhóm.
-
D.
5 nhóm.
Đáp án : A
Dựa vào đặc điểm cấu tạo người ta chia nấm thành 2 nhóm là đơn bào và đa bào
Trong những nấm sau, nấm nào là nấm đơn bào
-
A.
Nấm kim châm
-
B.
Nấm nhầy
-
C.
Nấm tai mèo
-
D.
Nấm mộc nhĩ
Đáp án : B
Nầm nhầy là loại nấm có cơ thể đơn bào
Các loại nấm khác đều là nấm có cơ thể đa bào
Đặc điểm đề phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào là:
-
A.
Dựa vào cơ quan sinh sản của nấm là các bào tử
-
B.
Dựa vào số lượng tế bào cấu tạo nên
-
C.
Dựa vào đặc điểm bên ngoài
-
D.
Dựa vào môi trường sống
Đáp án : B
Đề phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào dựa vào số lượng tế bào cấu tạo nên
Đặc điểm đề phân biệt nấm đảm và nấm túi là:
-
A.
Dựa vào cơ quan sinh sản của nấm là các bào tử
-
B.
Dựa vào số lượng tế bào cấu tạo nên
-
C.
Dựa vào đặc điểm bên ngoài
-
D.
Dựa vào môi trường sống
Đáp án : A
Nấm đảm sinh sản bằng bào tử trên đảm
Nấm túi sinh sản bằng bào tử trong túi
Đặc điểm đề phân biệt nấm độc và nấm không độc là:
-
A.
Dựa vào cơ quan sinh sản của nấm là các bào tử
-
B.
Dựa vào số lượng tế bào cấu tạo nên
-
C.
Dựa vào đặc điểm bên ngoài
-
D.
Dựa vào môi trường sống
Đáp án : C
Dựa vào đặc điểm bên ngoài: nấm độc có thêm vòng cuống nấm và bao gốc nấm xung quanh
Nấm đảm là nấm
-
A.
Sinh sản bằng bao tử mọc trên đảm
-
B.
Sinh sản bằng bào tử nằm trong túi
-
C.
Là những loài nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ôi thiu thức ăn
-
D.
Cả ba đáp án trên đều sai
Đáp án : A
Xem lý thuyết phân loại nấm
Nấm đảm sinh sản bằng bào tử mọc trên đảm: Nấm rơm, nấm sò,...
Nấm túi là nấm
-
A.
Sinh sản bằng bao tử mọc trên đảm
-
B.
Sinh sản bằng bào tử nằm trong túi
-
C.
Là những loài nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ôi thiu thức ăn
-
D.
Cả ba đáp án trên đều sai
Đáp án : B
Xem lý thuyết phân loại nấm
Nấm túi sinh sản bằng bào tử nằm trong túi: Nấm men, nấm mốc,...
Nấm tiếp hợp là nấm
-
A.
Sinh sản bằng bao tử mọc trên đảm
-
B.
Sinh sản bằng bào tử nằm trong túi
-
C.
Là những loài nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ôi thiu thức ăn
-
D.
Cả ba đáp án trên đều sai
Đáp án : C
Xem lý thuyết phân loại nấm
Nấm tiếp hợp là những loài nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ra sự ôi thiu của thức ăn
-
A.
Nấm men
-
B.
Nấm sò
-
C.
Nấm mốc
-
D.
Nấm tai mèo
Đáp án : C
Những loài nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ra sự ôi thiu của thức ăn là nấm tiếp hợp. vi dụ nấm mốc
Nấm nào sau đây thuộc loại nấm túi
-
A.
Nấm men
-
B.
Nấm mốc
-
C.
Nấm bụng dê
-
D.
Nấm nhầy đơn bào
Đáp án : C
Xem lý thuyết phân loại nấm
Nấm bụng dê là nấm túi
Nấm dưới đây thuộc loại nấm nào
-
A.
Nấm túi
-
B.
Nấm đảm
-
C.
Nấm tiếp hợp
-
D.
Nấm đơn bào
Đáp án : B
Nấm mỡ thuộc loại nấm đảm
Người ta có thể phân loại nấm thành các nhóm nào dưới đây? Chọn câu sai.
-
A.
Nấm túi.
-
B.
Nấm đảm.
-
C.
Nấm tiếp hợp.
-
D.
Nấm tự do.
Đáp án : D
Nấm tự do không phải một loại nấm
Đâu không phải vai trò của nấm trong tự nhiên là:
-
A.
Phân hủy chất hữu cơ (xác sinh vật và chất thải)
-
B.
Làm thức ăn cho động vật
-
C.
Làm sạch môi trường
-
D.
Làm dược phẩm
Đáp án : D
Trong tự nhiên: phân hủy xác sinh vật và rác hữu cơ, làm sạch môi trường.
Làm dược phẩm là vai trò đối với con người
Vai trò của nấm trong đời sống con người là
-
A.
Làm thức ăn
-
B.
Sản xuất bia rượu, làm men nở
-
C.
Làm dược phẩm
-
D.
Cả ba đáp án trên
Đáp án : D
Xem lý thuyết vai trò của nấm
Trong đời sống con người : làm thức ăn, thuốc, sản xuất bia rượu, làm men nở, chế biến thực phẩm, làm dược phẩm, sản xuất thuốc trừ sâu sinh học
Loại nấm nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người?
-
A.
Nấm than.
-
B.
Nấm sò
-
C.
Nấm men.
-
D.
Nấm von
Đáp án : B
Loại nấm được sử dụng làm thức ăn cho con người là nấm sò
Quá trình chế biến rượu vang cần sinh vật nào sau đây là chủ yếu?
-
A.
Nấm men.
-
B.
Vi khuẩn.
-
C.
Nguyên sinh vật.
-
D.
Virus
Đáp án : A
Quá trình chế biến rượu vang cần nấm men để lên men là chủ yếu
Nhóm nấm có ich là
-
A.
Nấm mốc, nấm hương, nấm sò.
-
B.
Nấm than ngô, nấm rơm, nấm hương.
-
C.
Nấm rơm, nấm hương, nấm sò, nấm linh chi.
-
D.
Nấm rơm, nấm linh chi, nấm độc đen.
Đáp án : C
Nhóm nấm có ich là nấm rơm, nấm hương, nấm sò, nấm linh chi.
Nấm mốc, nấm than, nấm độc đen là những nấm có hại
Trong số các tác hại sau đáy, một tác hại không phải do nấm gây ra là
-
A.
Gây bệnh kiết lị
-
B.
Phá huỷ đồ dùng, công trình xây dựng bằng gỗ ; làm hỏng thức ăn.
-
C.
Một số gây độc cho con người và động vật
-
D.
Bệnh xoang ở người
Đáp án : A
Bệnh kiết lị là bệnh gây ra do virus
Tác hại của nấm:
- Nấm gây bệnh cho người, động vật, thực vật.
- Phá huỷ đồ dùng, công trình xây dựng bằng gỗ ; làm hỏng thức ăn.
-
A.
Tiếp xúc với mầm bệnh
-
B.
Tiếp xúc với môi trường ô nhiễm
-
C.
Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách
-
D.
Tất cả đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Con đường lây truyền bệnh do nấm: tiếp xúc với mầm bệnh, ô nhiễm môi trường, vệ sinh cá nhân chưa đúng cách.
Ở người, bệnh nào dưới đây do nấm gây ra?
-
A.
Tay chân miệng.
-
B.
Á sừng.
-
C.
Bạch tạng.
-
D.
Lang ben.
Đáp án : D
Ở người, bệnh do nấm gây ra là lang ben
Biện pháp phòng chống bệnh do nấm gây nên trên da người
-
A.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây nhiễm như: khăn tắm, khăn mặt, áo quần… với người bệnh; không tiếp xúc với vật nuôi bị nhiễm bệnh
-
B.
Quần áo phải phơi nắng cho khô. Trong lúc đang bị bệnh thì cần phải ủi nóng đồ trước khi mặc lại để diệt nấm dính trên quần áo
-
C.
Vệ sinh cá nhân, giữ thân thể sạch sẽ
-
D.
Tất cả đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Biện pháp phòng chống bệnh do nấm gây nên trên da người là:
- Để phòng ngừa bệnh nấm da, trước hết, chúng ta cần tránh tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây nhiễm như: khăn tắm, khăn mặt, áo quần… với người bệnh; không tiếp xúc với vật nuôi bị nhiễm bệnh
- Mặc đồ thông thoáng, nhất là mùa hè.
- Quần áo phải phơi nắng cho khô. Trong lúc đang bị bệnh thì cần phải ủi nóng đồ trước khi mặc lại để diệt nấm dính trên quần áo.
- Vệ sinh cá nhân, giữ thân thể sạch sẽ
- Vệ sinh môi trường sống xung quanh thoáng mát, sạch sẽ
Đâu không phải nguyên nhân của việc trồng nấm rơm trên rơm rạ?
-
A.
Môi trường sống của nấm rơm là rơm rạ
-
B.
Nấm rơm sử dụng chất hữu cơ trong rơm rạ để sinh trưởng
-
C.
Rơm dạ có chi phí rẻ hơn các nguyên liệu khác
-
D.
Nấm rơm chỉ sống được trên rơm rạ
Đáp án : D
Trồng nấm rơm người ta hay trồng trên rơm rạ là rơm rạ là nguyên liệu dễ kiếm, chi phí rẻ và môi trường sống chủ yếu của nấm rơm là rơm rạ
Ngoài rơm rạ thì nấm rơm còn sống trên thân gỗ, mùn cưa…
Hiện nay, để phục vụ nhu cầu của con người, nấm được trồng rất nhiều. Theo em, để nấm có thể phát triển tốt cần đảm bảo những điều kiễn gì?
-
A.
Nhiệt độ
-
B.
Ánh sáng
-
C.
Độ ẩm
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Để đảm bảo nấm phát triển tốt cấn đảm bảo các yếu tố về nhiệt độ, độ ẩm phù hợp, cần chú ý vệ sinh nguồn nước tưới.
Tại sao khi lấy mẫu nấm mốc để làm thực hành, để đảm bảo an toàn chúng ta phải sử dụng găng tay và khẩu trang cá nhân?
-
A.
Nấm mốc có độc nguy hiểm
-
B.
Nấm mốc có mùi hắch
-
C.
Nấm mốc có mùi thối
-
D.
Bào tử nấm mốc rất nhẹ, dễ dàng phát tán trong không khí và dễ gây kích ứng da khi tiếp xúc trực tiếp.
Đáp án : D
Vì bào tử nấm mốc rất nhẹ, dễ dàng phát tán trong không khí và dễ gây kích ứng da khi tiếp xúc trực tiếp.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Thực vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Thực vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38. Đa dạng sinh học KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30. Nguyên sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Virus KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Vi khuẩn KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Khóa lưỡng phân KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Hệ thống phân loại sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 55. Ngân Hà - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 54. Hệ Mặt Trời - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 53. Mặt Trăng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 52. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. Thiên thể - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 51. Tiết kiệm năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức