Trắc nghiệm Bài 10. Sự chuyển thể của chất - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
Đề bài
Sự nóng chảy là:
-
A.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
-
B.
Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng.
-
C.
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
-
D.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Sự sôi là:
-
A.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí diễn ra trong lòng và trên bề mặt chất lỏng.
-
B.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
-
C.
Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng.
-
D.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?
-
A.
Ngưng tụ.
-
B.
Sự bay hơi và sự sôi.
-
C.
Sự sôi.
-
D.
Bay hơi.
Sự chuyển thể nào sau đây không xảy ra tại nhiệt độ xác định?
-
A.
Nóng chảy.
-
B.
Hoá hơi.
-
C.
Sự sôi.
-
D.
Bay hơi.
Hiện tượng tự nhiên do hơi nước đông đặc là:
-
A.
Băng tan
-
B.
Sương mù
-
C.
Tạo thành mây
-
D.
Mưa tuyết
Hiện tượng tự nhiên nào sau không phải do hơi nước ngưng tụ?
-
A.
Sương đọng trên lá vào buối sáng sớm.
-
B.
Tạo thành mây.
-
C.
Hạt mưa rơi xuống.
-
D.
Giọt nước bám ở thành cốc nước lạnh.
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây tương ứng với các quá trình chuyển thể nào của chất:
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây tương ứng với các quá trình chuyển thể nào của chất:
Sự sôi
Sự nóng chảy
Sự bay hơi
Sự đông đặc
Cho các cụm từ sau: cây thốt nốt, nước, củ cải đường, từ cây mía, sulfur dioxide. Em hãy bấm chọn từ/ cụm từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn dưới đây:
Người ta tạo ra nước cất bằng cách đun cho nước bốc hơi, sau đó dẫn hơi nước qua ống làm lạnh sẽ thu được nước cất. Quá trình này ứng với khái niệm nào dưới đây:
-
A.
Sự đông đặc.
-
B.
Sự bay hơi và sự ngưng tụ.
-
C.
Sự nóng chảy và sự đông đặc.
-
D.
Sự sôi.
Đun nóng nước muối trong một xoong nhỏ. Đậy vung. Khi nước sôi, nhanh chóng mở vung ra, em sẽ thấy nhiều giọt nước trên nắp vung. Hiện tượng đó được gọi là gì?
-
A.
Sự ngưng tụ
-
B.
Sự bay hơi
-
C.
Sự đông đặc
-
D.
Sự nóng chảy
Điểm khác nhau giữa sự hóa hơi và sự bay hơi là:
-
A.
sự hóa hơi xảy ra trong lòng chất lỏng; sự bay hơi xảy ra trên bề mặt chất lỏng.
-
B.
sự hóa hơi xảy ra trên bề mặt chất lỏng; sự bay hơi xảy ra trong lòng chất lỏng.
-
C.
sự hóa hơi xảy ra ở nhiệt độ sôi của chất lỏng; sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ.
-
D.
Đáp án A và C đúng.
Điểm giống nhau giữa sự hóa hơi và sự bay hơi là:
-
A.
đều là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
-
B.
đều xảy ra ở mọi nhiệt độ.
-
C.
đều xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi của chất lỏng.
-
D.
đều là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể hơi.
Để một cục nến nóng chảy, ta cần đun nóng. Em hãy so sánh nhiệt độ nóng chảy của nến với nhiệt độ phòng.
-
A.
Nhiệt độ nóng chảy của nến thấp hơn nhiệt độ phòng.
-
B.
Nhiệt độ nóng chảy của nến cao hơn nhiệt độ phòng.
-
C.
Nhiệt độ nóng chảy của nến bằng nhiệt độ phòng.
-
D.
Không so sánh được nhiệt độ của nến với nhiệt độ phòng.
Điểm khác nhau giữa sự bay hơi và sự sôi là:
-
A.
sự bay hơi là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể hơi; sự sôi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
-
B.
sự bay hơi là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể hơi, còn sự sôi xảy ra quá trình ngược lại.
-
C.
sự bay hơi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi, còn sự sôi xảy ra quá trình ngược lại.
-
D.
sự sôi xảy ra tại nhiệt độ xác định, còn sự bay hơi xảy ra tại mọi nhiệt độ.
Điểm giống nhau giữa sự bay hơi và sự sôi là:
-
A.
xảy ra ở một nhiệt độ xác định.
-
B.
đều xảy ra quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể hơi.
-
C.
đều xảy ra sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
-
D.
Tất cả các đáp án đều sai.
Điểm khác nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ là:
-
A.
sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ bay hơi, sự ngưng tụ xảy ra ở nhiệt độ ngưng tụ.
-
B.
sự bay hơi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi, còn sự ngưng tụ xảy ra quá trình ngược lại.
-
C.
sự bay hơi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi, còn sự ngưng tụ là quá trình chất chuyển từ thể hơi sang thể rắn.
-
D.
sự bay hơi là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể hơi, còn sự ngưng tụ xảy ra quá trình ngược lại.
Hiện tượng nào sau đây không phải sự nóng chảy?
-
A.
Mỡ lợn tan ra khi đun nóng.
-
B.
Thiếc hàn tan ra khi đưa máy hàn có nhiệt độ cao vào.
-
C.
Cho viên đá vôi (calcium carbonate) vào dung dịch hydrochloric acid thì nó bị tan dần.
-
D.
Cho nhựa thông vào bát sứ nung nóng, nó tan ra thành chất lỏng màu cánh gián.
Trường hợp nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?
-
A.
Nước đọng trên lá cây vào buổi sáng sớm.
-
B.
Nước bám bên ngoài tủ lạnh khi độ ẩm cao.
-
C.
Nước đọng từng giọt trên lá cây sau khi tưới cây.
-
D.
Nước bám dưới nắp nồi khi nấu canh.
Điểm giống nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ là:
-
A.
xảy ra ở mọi nhiệt độ.
-
B.
đều là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể hơi.
-
C.
đều là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
-
D.
sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ, sự ngưng tụ xảy ra ở nhiệt độ ngưng tụ.
Với cùng một chất, nhiệt độ nóng chảy cũng chính là:
-
A.
nhiệt độ sôi
-
B.
nhiệt độ đông đặc
-
C.
nhiệt độ hóa hơi
-
D.
nhiệt độ ngưng tụ
Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là -39°C. Làm lạnh thuỷ ngân lỏng đến nhiệt độ nào thì thuỷ ngân đông đặc?
-
A.
-39°C
-
B.
. 39°C
-
C.
-50°C
-
D.
45°C
Hình dưới được chụp tại một con đường ở Ấn Độ vào mùa hè với nhiệt độ ngoài trời có lúc lên trên 50°C.
Theo em, hiện tượng nhựa đường như trên có thể gọi là hiện tượng gì?
-
A.
Sự nóng chảy.
-
B.
Sự ngưng tụ.
-
C.
Sự đông đặc.
-
D.
Sự bay hơi.
Hiện tượng tự nhiên nào say đây là do hơi nước ngưng tụ?
-
A.
Tạo thành mây
-
B.
Lốc xoáy
-
C.
Gió thổi
-
D.
Mưa rơi
Bạn An lấy một viên đá lạnh nhỏ ở trong tú lạnh sồi bỏ lên chiếc đĩa. Khoảng một giờ sau, bạn An không thấy viên đá lạnh đâu nữa mà thấy nước trải đều trên mặt đĩa. Bạn An để luôn vậy và ra làm rau cùng mẹ. Đến trưa, bạn đến lấy chiếc đĩa ra để rửa thì không còn thấy nước. Theo em, nước đã biến đâu mất?
-
A.
Nước bốc hơi mất.
-
B.
Nước tràn ra ngoài.
-
C.
Chiếc đĩa đã hút nước.
-
D.
Tất cả các đáp án đều đúng.
Cho các từ sau: ở cùng một nhiệt độ, ở nhiệt độ khác nhau, sự đông đặc, sự nóng chảy, nhiệt độ đông đặc, nhiệt độ nóng chảy. Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu dưới đây:
Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là .....
- Quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là .....
Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là .....
- Mỗi chất nóng chảy và đông đặc .....
Ghép hai cột sau để được câu hoàn chỉnh:
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng là
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn là
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi là
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng là
Sự ngưng tự
Sự đông đặc
Sự nóng chảy
Sự bay hơi
Ghép các hiện tượng với quá trình chuyển thể tương ứng?
Sương tan khi nắng lên
Nước trong hồ đóng băng khi trời lạnh
Nến chảy ra khi bị đốt cháy
Sự nóng chảy
Sự đông đặc
Sự bay hơi
Bạn Minh nghiên cứu sự thay đổi thể của nước theo nhiệt độ và bạn ghi lại số liệu bằng đồ thị dưới đây, dựa vào đồ thị em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Nguồn: Sưu tầm
Ở điểm nào nước bắt đầu nóng chảy:
-
A.
Điểm A
-
B.
Điểm B
-
C.
Điểm D
-
D.
Điểm G
Ở điểm nào nước bắt đầu sôi:
-
A.
Điểm A
-
B.
Điểm B
-
C.
Điểm D
-
D.
Điểm G
Đoạn BC xảy ra qua trình biến đổi nào của nước?
-
A.
Nóng chảy
-
B.
Bay hơi
-
C.
Ngưng tụ
-
D.
Sôi
Nêu các thể tồn tại của nước trong đoạn CG?
-
A.
Thể lỏng
-
B.
Thể hơi
-
C.
Thể rắn
-
D.
Thể lỏng và thể hơi.
Tại điểm H nước tồn tại ở thể nào?
-
A.
Rắn
-
B.
Lỏng
-
C.
Khí (hơi)
-
D.
Đáp án A và B đúng.
Cho các từ sau: rắn, lỏng, khí, 232°C, -232°C.
Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu sau:
Nhiệt độ sôi của helium là -268°C. Ở nhiệt độ phòng, helium ở thể ..... .
Lời giải và đáp án
Sự nóng chảy là:
-
A.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
-
B.
Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng.
-
C.
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
-
D.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Đáp án : C
Sự nóng chảy là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Sự sôi là:
-
A.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí diễn ra trong lòng và trên bề mặt chất lỏng.
-
B.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
-
C.
Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng.
-
D.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Đáp án : A
Sự sôi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí/ hơi, diễn ra trong lòng và trên bề mặt chất lỏng.
Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?
-
A.
Ngưng tụ.
-
B.
Sự bay hơi và sự sôi.
-
C.
Sự sôi.
-
D.
Bay hơi.
Đáp án : C
Sự sôi xảy ra ở nhiệt độ xác định.
Sự chuyển thể nào sau đây không xảy ra tại nhiệt độ xác định?
-
A.
Nóng chảy.
-
B.
Hoá hơi.
-
C.
Sự sôi.
-
D.
Bay hơi.
Đáp án : D
Sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ không xác định.
Hiện tượng tự nhiên do hơi nước đông đặc là:
-
A.
Băng tan
-
B.
Sương mù
-
C.
Tạo thành mây
-
D.
Mưa tuyết
Đáp án : D
Sư đông đặc là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. Do đó, mưa tuyết là hiện tượng hơi nước đông đặc tạo thành.
Hiện tượng tự nhiên nào sau không phải do hơi nước ngưng tụ?
-
A.
Sương đọng trên lá vào buối sáng sớm.
-
B.
Tạo thành mây.
-
C.
Hạt mưa rơi xuống.
-
D.
Giọt nước bám ở thành cốc nước lạnh.
Đáp án : C
Sự ngưng tụ là quá trình chất chuyển từ thể hơi sang thể lỏng. Do đó, Hạt mưa rơi xuống không phải hiện tượng hơi nước ngưng tụ tạo thành.
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây tương ứng với các quá trình chuyển thể nào của chất:
- Sự nóng chảy
- Sự bay hơi
- Sự ngưng tụ
- Sự đông đặc
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây tương ứng với các quá trình chuyển thể nào của chất:
Sự sôi
Sự nóng chảy
Sự bay hơi
Sự đông đặc
Sự bay hơi
Sự sôi
Sự nóng chảy
Sự đông đặc
1. Sự bay hơi
2. Sự sôi
3. Sự nóng chảy
4. Sự đông đặc
Cho các cụm từ sau: cây thốt nốt, nước, củ cải đường, từ cây mía, sulfur dioxide. Em hãy bấm chọn từ/ cụm từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn dưới đây:
Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu qua sách, báo, mạng internet.
Người ta có thể sản xuất đường saccharose từ cây mía, cây củ cải đường hoặc cây thốt nốt. Nếu sản xuất từ cây mía, khi mía đến ngày thu hoạch, người ta thu hoạch mía rồi đưa về nhà máy ép lấy nước mía, sau đó cô cạn để làm bay hơi nước sẽ thu được đường có màu nâu đỏ. Tiếp theo, người ta tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide để thu được đường trắng.
Người ta tạo ra nước cất bằng cách đun cho nước bốc hơi, sau đó dẫn hơi nước qua ống làm lạnh sẽ thu được nước cất. Quá trình này ứng với khái niệm nào dưới đây:
-
A.
Sự đông đặc.
-
B.
Sự bay hơi và sự ngưng tụ.
-
C.
Sự nóng chảy và sự đông đặc.
-
D.
Sự sôi.
Đáp án : B
- Đun cho nước bốc hơi à nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơi à sự bay hơi.
- Dẫn hơi nước qua ống làm lạnh thu được nước cất à nước chuyển từ thể hơi sang thể lỏng à sự ngưng tụ.
Đun nóng nước muối trong một xoong nhỏ. Đậy vung. Khi nước sôi, nhanh chóng mở vung ra, em sẽ thấy nhiều giọt nước trên nắp vung. Hiện tượng đó được gọi là gì?
-
A.
Sự ngưng tụ
-
B.
Sự bay hơi
-
C.
Sự đông đặc
-
D.
Sự nóng chảy
Đáp án : A
Khi đun nóng, nước bay hơi. Hơi nước gặp nắp vung lạnh sẽ ngưng tụ lại => Sự ngưng tụ.
Điểm khác nhau giữa sự hóa hơi và sự bay hơi là:
-
A.
sự hóa hơi xảy ra trong lòng chất lỏng; sự bay hơi xảy ra trên bề mặt chất lỏng.
-
B.
sự hóa hơi xảy ra trên bề mặt chất lỏng; sự bay hơi xảy ra trong lòng chất lỏng.
-
C.
sự hóa hơi xảy ra ở nhiệt độ sôi của chất lỏng; sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ.
-
D.
Đáp án A và C đúng.
Đáp án : D
Điểm giống nhau giữa sự hóa hơi và sự bay hơi là:
-
A.
đều là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
-
B.
đều xảy ra ở mọi nhiệt độ.
-
C.
đều xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi của chất lỏng.
-
D.
đều là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể hơi.
Đáp án : A
Điểm giống nhau giữa sự hóa hơi và sự bay hơi là: đều là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
Để một cục nến nóng chảy, ta cần đun nóng. Em hãy so sánh nhiệt độ nóng chảy của nến với nhiệt độ phòng.
-
A.
Nhiệt độ nóng chảy của nến thấp hơn nhiệt độ phòng.
-
B.
Nhiệt độ nóng chảy của nến cao hơn nhiệt độ phòng.
-
C.
Nhiệt độ nóng chảy của nến bằng nhiệt độ phòng.
-
D.
Không so sánh được nhiệt độ của nến với nhiệt độ phòng.
Đáp án : B
Ta thấy, ở nhiệt độ phòng, nến ở thể rắn. Muốn nến chuyển sang thể lỏng thì cần đun nóng (tăng nhiệt độ) => Từ đó, em hãy so sánh nhiệt độ nóng chảy của nến với nhiệt độ phòng.
Nến có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ phòng, do đó ở nhiệt độ phòng nến ở thể rắn. Ta cần đun nóng thì nến mới chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Điểm khác nhau giữa sự bay hơi và sự sôi là:
-
A.
sự bay hơi là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể hơi; sự sôi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
-
B.
sự bay hơi là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể hơi, còn sự sôi xảy ra quá trình ngược lại.
-
C.
sự bay hơi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi, còn sự sôi xảy ra quá trình ngược lại.
-
D.
sự sôi xảy ra tại nhiệt độ xác định, còn sự bay hơi xảy ra tại mọi nhiệt độ.
Đáp án : D
Điểm khác nhau giữa sự bay hơi và sự sôi là: sự sôi xảy ra tại nhiệt độ xác định, còn sự bay hơi xảy ra tại mọi nhiệt độ.
Điểm giống nhau giữa sự bay hơi và sự sôi là:
-
A.
xảy ra ở một nhiệt độ xác định.
-
B.
đều xảy ra quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể hơi.
-
C.
đều xảy ra sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
-
D.
Tất cả các đáp án đều sai.
Đáp án : C
Điểm giống nhau giữa sự bay hơi và sự sôi là: đều xảy ra sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
Điểm khác nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ là:
-
A.
sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ bay hơi, sự ngưng tụ xảy ra ở nhiệt độ ngưng tụ.
-
B.
sự bay hơi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi, còn sự ngưng tụ xảy ra quá trình ngược lại.
-
C.
sự bay hơi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi, còn sự ngưng tụ là quá trình chất chuyển từ thể hơi sang thể rắn.
-
D.
sự bay hơi là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể hơi, còn sự ngưng tụ xảy ra quá trình ngược lại.
Đáp án : B
Điểm khác nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ là: sự bay hơi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi, còn sự ngưng tụ xảy ra quá trình ngược lại.
Hiện tượng nào sau đây không phải sự nóng chảy?
-
A.
Mỡ lợn tan ra khi đun nóng.
-
B.
Thiếc hàn tan ra khi đưa máy hàn có nhiệt độ cao vào.
-
C.
Cho viên đá vôi (calcium carbonate) vào dung dịch hydrochloric acid thì nó bị tan dần.
-
D.
Cho nhựa thông vào bát sứ nung nóng, nó tan ra thành chất lỏng màu cánh gián.
Đáp án : C
Đá vôi tan ra do tác dụng với hydrochloric acid chứ không phải do nung nóng.
Trường hợp nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?
-
A.
Nước đọng trên lá cây vào buổi sáng sớm.
-
B.
Nước bám bên ngoài tủ lạnh khi độ ẩm cao.
-
C.
Nước đọng từng giọt trên lá cây sau khi tưới cây.
-
D.
Nước bám dưới nắp nồi khi nấu canh.
Đáp án : C
Nước đọng từng giọt trên lá cây sau khi tưới cây không phải là sự ngưng tụ, trường hợp này là do ta tưới cây nên có nước đong trên lá cây.
Điểm giống nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ là:
-
A.
xảy ra ở mọi nhiệt độ.
-
B.
đều là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể hơi.
-
C.
đều là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
-
D.
sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ, sự ngưng tụ xảy ra ở nhiệt độ ngưng tụ.
Đáp án : A
Điểm giống nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ là: xảy ra ở mọi nhiệt độ.
Với cùng một chất, nhiệt độ nóng chảy cũng chính là:
-
A.
nhiệt độ sôi
-
B.
nhiệt độ đông đặc
-
C.
nhiệt độ hóa hơi
-
D.
nhiệt độ ngưng tụ
Đáp án : B
Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ => Nhiệt độ nóng chảy cũng chính là nhiệt độ đông đặc.
Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là -39°C. Làm lạnh thuỷ ngân lỏng đến nhiệt độ nào thì thuỷ ngân đông đặc?
-
A.
-39°C
-
B.
. 39°C
-
C.
-50°C
-
D.
45°C
Đáp án : A
Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ => Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là -39°C thì nhiệt độ đông đặc cũng là -39°C.
Hình dưới được chụp tại một con đường ở Ấn Độ vào mùa hè với nhiệt độ ngoài trời có lúc lên trên 50°C.
Theo em, hiện tượng nhựa đường như trên có thể gọi là hiện tượng gì?
-
A.
Sự nóng chảy.
-
B.
Sự ngưng tụ.
-
C.
Sự đông đặc.
-
D.
Sự bay hơi.
Đáp án : A
Nhựa đường từ thể rắn chuyển sang thể lỏng => Sự nóng chảy.
Hiện tượng tự nhiên nào say đây là do hơi nước ngưng tụ?
-
A.
Tạo thành mây
-
B.
Lốc xoáy
-
C.
Gió thổi
-
D.
Mưa rơi
Đáp án : A
Trong các hiện tượng trên thì hơi nước ngưng tụ tạo thành mây.
Bạn An lấy một viên đá lạnh nhỏ ở trong tú lạnh sồi bỏ lên chiếc đĩa. Khoảng một giờ sau, bạn An không thấy viên đá lạnh đâu nữa mà thấy nước trải đều trên mặt đĩa. Bạn An để luôn vậy và ra làm rau cùng mẹ. Đến trưa, bạn đến lấy chiếc đĩa ra để rửa thì không còn thấy nước. Theo em, nước đã biến đâu mất?
-
A.
Nước bốc hơi mất.
-
B.
Nước tràn ra ngoài.
-
C.
Chiếc đĩa đã hút nước.
-
D.
Tất cả các đáp án đều đúng.
Đáp án : A
Nước ở thể lỏng, bốc hơi nên biến mất.
Cho các từ sau: ở cùng một nhiệt độ, ở nhiệt độ khác nhau, sự đông đặc, sự nóng chảy, nhiệt độ đông đặc, nhiệt độ nóng chảy. Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu dưới đây:
Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là .....
- Quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là .....
Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là .....
- Mỗi chất nóng chảy và đông đặc .....
Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là
- Quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là
Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là
- Mỗi chất nóng chảy và đông đặc
- Quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ nóng chảy.
- Quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ đông đặc.
- Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ.
Ghép hai cột sau để được câu hoàn chỉnh:
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng là
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn là
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi là
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng là
Sự ngưng tự
Sự đông đặc
Sự nóng chảy
Sự bay hơi
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng là
Sự nóng chảy
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn là
Sự đông đặc
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi là
Sự bay hơi
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng là
Sự ngưng tự
Ghép các hiện tượng với quá trình chuyển thể tương ứng?
Sương tan khi nắng lên
Nước trong hồ đóng băng khi trời lạnh
Nến chảy ra khi bị đốt cháy
Sự nóng chảy
Sự đông đặc
Sự bay hơi
Sương tan khi nắng lên
Sự bay hơi
Nước trong hồ đóng băng khi trời lạnh
Sự đông đặc
Nến chảy ra khi bị đốt cháy
Sự nóng chảy
Bạn Minh nghiên cứu sự thay đổi thể của nước theo nhiệt độ và bạn ghi lại số liệu bằng đồ thị dưới đây, dựa vào đồ thị em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Nguồn: Sưu tầm
Ở điểm nào nước bắt đầu nóng chảy:
-
A.
Điểm A
-
B.
Điểm B
-
C.
Điểm D
-
D.
Điểm G
Đáp án: B
Ta có:
- Dưới 0°C, nước ở thể rắn.
- Bắt đầu 0°C, nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng.
Quan sát đồ thị, ta thấy ở điểm B, nhiệt độ của nước là 0°C, nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng => Sự nóng chảy.
Ở điểm nào nước bắt đầu sôi:
-
A.
Điểm A
-
B.
Điểm B
-
C.
Điểm D
-
D.
Điểm G
Đáp án: D
Ta có, nước sôi ở nhiệt độ ≈ 100°C.
Quan sát đồ thị, ta thấy ở điểm G, nhiệt độ của nước là 100°C => Nước bắt đầu sôi.
Đoạn BC xảy ra qua trình biến đổi nào của nước?
-
A.
Nóng chảy
-
B.
Bay hơi
-
C.
Ngưng tụ
-
D.
Sôi
Đáp án: A
Quan sát đồ thị, ta thấy:
- Dưới 0°C, nước ở thể rắn.
- Bắt đầu 0°C, nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng.
Quan sát đồ thị, ta thấy ở điểm B và điểm C, nhiệt độ của nước là 0°C, nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng => Đoạn BC xảy ra quá trình nóng chảy.
Nêu các thể tồn tại của nước trong đoạn CG?
-
A.
Thể lỏng
-
B.
Thể hơi
-
C.
Thể rắn
-
D.
Thể lỏng và thể hơi.
Đáp án: A
Ta có:
- Dưới 0°C, nước ở thể rắn.
- Bắt đầu 0°C, nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng.
- Bắt đầu 100°C, nước sôi, nước bắt chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
Quan sát đồ thị, ta thấy trong đoạn CG, nhiệt độ của nước từ 0°C đến 100°C => Đoạn CG, nước ở thể lỏng.
Tại điểm H nước tồn tại ở thể nào?
-
A.
Rắn
-
B.
Lỏng
-
C.
Khí (hơi)
-
D.
Đáp án A và B đúng.
Đáp án: C
Ta có:
- Dưới 0°C, nước ở thể rắn.
- Bắt đầu 0°C, nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng.
- Bắt đầu 100°C, nước sôi, nước bắt chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
Quan sát đồ thị, ở điểm H, nước ở nhiệt độ 100°C => Nước ở thể khí (hơi).
Cho các từ sau: rắn, lỏng, khí, 232°C, -232°C.
Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu sau:
Nhiệt độ sôi của helium là -268°C. Ở nhiệt độ phòng, helium ở thể ..... .
Nhiệt độ sôi của helium là -268°C. Ở nhiệt độ phòng, helium ở thể
- Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là 232°C. Khi làm nguội thiếc đến 232°C, thiếc sẽ đông đặc. Ở nhiệt độ phòng, thiếc ở thể rắn.
- Nhiệt độ sôi của helium là -268°C. Ở nhiệt độ phòng, helium ở thể khí.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Oxygen KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Không khí và bảo vệ môi trường không khí KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Các thể của chất KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Một số tính chất của chất KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Sự đa dạng của chất KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 55. Ngân Hà - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 54. Hệ Mặt Trời - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 53. Mặt Trăng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 52. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. Thiên thể - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 51. Tiết kiệm năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức