Trắc nghiệm Bài 7. Đo thời gian - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
Đề bài
Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:
-
A.
1 giờ 3 phút
-
B.
1 giờ 27 phút
-
C.
2 giờ 33 phút
-
D.
10 giờ 33 phút
Hãy ghép tên các loại đồng hồ (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại đồng hồ đó (ở cột bên phải).
Loại đồng hồ |
Công dụng |
1. Đồng hồ treo tường 2. Đồng hồ cát 3. Đồng hồ bấm giây |
a) dùng để đo thời gian trong thi đấu thể thao, trong thí nghiệm b) dùng đo thời gian một sự kiện không cần mức chính xác cao c) dùng để đo thời gian hằng ngày |
-
A.
1 – c; 2 – b; 3 – a
-
B.
1 – b; 2 – c; 3 – a
-
C.
1 – c; 2 – a; 3 – b
-
D.
1 – a; 2 – b; 3 – c
Sắp xếp các thao tác sau theo đúng thứ tự khi thực hiện đo thời gian bằng đồng hồ bấm giây:
a) Nhấn nút Start (bắt đầu) để bắt đầu tính thời gian.
b) Nhấn nút Stop (dừng) đúng thời điểm kết thúc sự kiện.
c) Nhấn nút Reset (thiết lập) để đưa đồng hồ bấm giây về số 0 trước khi tiến hành đo.
-
A.
a – c – b
-
B.
b – c – a
-
C.
c – a – b
-
D.
a – b – c
-
A.
Bấm nút RESET để kim về số 0
-
B.
Bấm START để bắt đầu tính thời gian
-
C.
Bấm STOP để kim dừng và đọc kết quả
-
D.
Cả ba đều cần thiết
Để xác định thành tích của vận động viên chạy 100m người ta phải sử dụng loại đồng hồ nào sau đây:
-
A.
Đồng hồ quả lắc
-
B.
Đồng hồ hẹn giờ
-
C.
Đồng hồ bấm bấm giây
-
D.
Đồng hồ đeo tay
-
A.
Cân điện tử
-
B.
Thước kẻ
-
C.
Cân đồng hồ
-
D.
Đồng hồ
-
A.
16650 phút; 999000 giây
-
B.
1665 phút; 9990 giây
-
C.
1665 phút; 99900 giây
-
D.
166,5 phút; 9990 giây
-
A.
24 giờ
-
B.
86400 giây
-
C.
1440 min
-
D.
14400 phút
-
A.
1 giờ 20 phút = 3800 giây
-
B.
45 phút = 2700 giây
-
C.
24 giờ = 864000 giây
-
D.
1 giờ = 36000 giây
1 canh (đơn vị đo thời gian cổ ở Việt Nam) bằng bao nhiêu giờ?
-
A.
1 giờ
-
B.
2 giờ
-
C.
3 giờ
-
D.
0,5 giờ
Trong hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị cơ bản đo thời gian là?
-
A.
kilôgam (kg)
-
B.
gam (g)
-
C.
mét (m)
-
D.
giây (s)
Trước khi đo thời gian của một hoạt động ta thường ước lượng khoảng thời gian của hoạt động đó để:
-
A.
lựa chọn đồng hồ đo phù hợp
-
B.
đặt mắt đúng cách
-
C.
đọc kết quả đo chính xác
-
D.
hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách
Để thực hiện đo thời gian khi đi bộ từ cổng trường vào lớp học, ta nên dùng loại đồng hồ nào?
-
A.
Đồng hồ cát
-
B.
Đồng hồ để bàn
-
C.
Đồng hồ bấm giây
-
D.
Đồng hồ đeo tay
Tại sao khi đo thời gian trong các cuộc thi đấu thể thao người ta thường sử dụng đồng hồ bấm giây?
-
A.
vì nó dễ sử dụng
-
B.
vì nó cho độ chính xác cao
-
C.
vì nó nhỏ gọn
-
D.
cả ba đáp án trên đều sai
Mô tả sau đây nói về loại đồng hồ nào?
“Dụng cụ đo thời gian có giới hạn đo nhỏ, dùng để làm quà tặng hoặc đồ trang trí”.
-
A.
đồng hồ để bàn
-
B.
đồng hồ bấm giây
-
C.
đồng hồ treo tường
-
D.
đồng hồ cát
Tại một nhà máy sản xuất bánh kẹo, An có thể đóng gói 1410 viên kẹo mỗi giờ. Bình có thể đóng 408 hộp trong 8 giờ làm việc mỗi ngày. Nếu mỗi hộp chứa 30 viên kẹo, thì ai là người đóng gói nhanh hơn?
-
A.
An
-
B.
Bình
-
C.
An và Bình nhanh như nhau
-
D.
An và Bình chậm như nhau
Lời giải và đáp án
Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:
-
A.
1 giờ 3 phút
-
B.
1 giờ 27 phút
-
C.
2 giờ 33 phút
-
D.
10 giờ 33 phút
Đáp án : B
Đổi thời gian về cùng một đơn vị.
Khoảng thời gian = Thời gian sau – Thời gian trước.
Ta có: 13 giờ 48 phút = 13.60 + 48 = 828 phút
15 giờ 15 phút = 15.60 + 15 = 915 phút
Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:
\(t = 915 - 828 = 87\) phút = (60 + 27) phút = 1 giờ 27 phút.
Hãy ghép tên các loại đồng hồ (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại đồng hồ đó (ở cột bên phải).
Loại đồng hồ |
Công dụng |
1. Đồng hồ treo tường 2. Đồng hồ cát 3. Đồng hồ bấm giây |
a) dùng để đo thời gian trong thi đấu thể thao, trong thí nghiệm b) dùng đo thời gian một sự kiện không cần mức chính xác cao c) dùng để đo thời gian hằng ngày |
-
A.
1 – c; 2 – b; 3 – a
-
B.
1 – b; 2 – c; 3 – a
-
C.
1 – c; 2 – a; 3 – b
-
D.
1 – a; 2 – b; 3 – c
Đáp án : A
- Đồng hồ treo tường: dùng để đo thời gian hằng ngày
- Đồng hồ cát: dùng đo thời gian một sự kiện không cần mức chính xác cao
- Đồng hồ bấm giây dùng để đo thời gian trong thi đấu thể thao, trong thí nghiệm
Sắp xếp các thao tác sau theo đúng thứ tự khi thực hiện đo thời gian bằng đồng hồ bấm giây:
a) Nhấn nút Start (bắt đầu) để bắt đầu tính thời gian.
b) Nhấn nút Stop (dừng) đúng thời điểm kết thúc sự kiện.
c) Nhấn nút Reset (thiết lập) để đưa đồng hồ bấm giây về số 0 trước khi tiến hành đo.
-
A.
a – c – b
-
B.
b – c – a
-
C.
c – a – b
-
D.
a – b – c
Đáp án : C
Thứ tự các bước:
Bước 1: Nhấn nút Reset (thiết lập) để đưa đồng hồ bấm giây về số 0 trước khi tiến hành đo.
Bước 2: Nhấn nút Start (bắt đầu) để bắt đầu tính thời gian.
Bước 3: Nhấn nút Stop (dừng) đúng thời điểm kết thúc sự kiện.
-
A.
Bấm nút RESET để kim về số 0
-
B.
Bấm START để bắt đầu tính thời gian
-
C.
Bấm STOP để kim dừng và đọc kết quả
-
D.
Cả ba đều cần thiết
Đáp án : D
Sử dụng lý thuyết dụng cụ đo thời gian.
Muốn đo thời gian bằng đồng hồ bấm giây, cần thực hiện các bước:
Bước 1: Bấm nút RESET để kim về số 0
Bước 2: Bấm START để bắt đầu tính thời gian
Bước 3: Bấm STOP để kim dừng và đọc kết quả
Để xác định thành tích của vận động viên chạy 100m người ta phải sử dụng loại đồng hồ nào sau đây:
-
A.
Đồng hồ quả lắc
-
B.
Đồng hồ hẹn giờ
-
C.
Đồng hồ bấm bấm giây
-
D.
Đồng hồ đeo tay
Đáp án : C
Do việc xác định thành tích của vận động viên đòi hỏi cần độ chính xác cao nên ta sử dụng đồng hồ bấm giây là phù hợp nhất.
-
A.
Cân điện tử
-
B.
Thước kẻ
-
C.
Cân đồng hồ
-
D.
Đồng hồ
Đáp án : D
Đồng hồ là dụng cụ đo thời gian.
-
A.
16650 phút; 999000 giây
-
B.
1665 phút; 9990 giây
-
C.
1665 phút; 99900 giây
-
D.
166,5 phút; 9990 giây
Đáp án : C
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
Ta có:
+ 1 ngày = 24 giờ = 24.60 = 1440 phút = 86400 giây
+ 3 giờ = 3.60 = 180 phút = 10800 giây
+ 45 phút = 45.60 = 2700 giây
=> 1 ngày 3 giờ 45 phút = 1440 + 180 + 45 = 1665 phút
1 ngày 3 giờ 45 phút = 86400 + 10800 + 2700 = 99900 giây
-
A.
24 giờ
-
B.
86400 giây
-
C.
1440 min
-
D.
14400 phút
Đáp án : D
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
Ta có:
1 ngày = 24 giờ = 24.60 = 1440 phút (min) = 1440.60 = 86400 giây.
-
A.
1 giờ 20 phút = 3800 giây
-
B.
45 phút = 2700 giây
-
C.
24 giờ = 864000 giây
-
D.
1 giờ = 36000 giây
Đáp án : B
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
1 giờ 20 phút = 60.60 + 20.60 = 4800 giây => A sai
45 phút = 45.60 = 2700 giây => B đúng
24 giờ = 24.60.60 = 86400 giây => C sai
1 giờ = 60.60 = 3600 giây => D sai
1 canh (đơn vị đo thời gian cổ ở Việt Nam) bằng bao nhiêu giờ?
-
A.
1 giờ
-
B.
2 giờ
-
C.
3 giờ
-
D.
0,5 giờ
Đáp án : B
1 canh = 2 giờ.
Trong hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị cơ bản đo thời gian là?
-
A.
kilôgam (kg)
-
B.
gam (g)
-
C.
mét (m)
-
D.
giây (s)
Đáp án : D
Sử dụng lý thuyết đơn vị đo thời gian.
Trong hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị cơ bản đo thời gian là giây, khí hiệu là: s.
Trước khi đo thời gian của một hoạt động ta thường ước lượng khoảng thời gian của hoạt động đó để:
-
A.
lựa chọn đồng hồ đo phù hợp
-
B.
đặt mắt đúng cách
-
C.
đọc kết quả đo chính xác
-
D.
hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách
Đáp án : A
Trước khi đo thời gian của một hoạt động ta thường ước lượng khoảng thời gian của hoạt động đó để lựa chọn đồng hồ đo phù hợp.
Để thực hiện đo thời gian khi đi bộ từ cổng trường vào lớp học, ta nên dùng loại đồng hồ nào?
-
A.
Đồng hồ cát
-
B.
Đồng hồ để bàn
-
C.
Đồng hồ bấm giây
-
D.
Đồng hồ đeo tay
Đáp án : C
Ước lượng thời gian.
Khoảng thời gian đi bộ từ cổng trường vào lớp học khá ngắn, ta ước lượng khoảng thời gian đó là 2 – 3 phút. Do đó, để chính xác ta nên sử dụng đồng hồ bấm giây.
Tại sao khi đo thời gian trong các cuộc thi đấu thể thao người ta thường sử dụng đồng hồ bấm giây?
-
A.
vì nó dễ sử dụng
-
B.
vì nó cho độ chính xác cao
-
C.
vì nó nhỏ gọn
-
D.
cả ba đáp án trên đều sai
Đáp án : B
Khi đo thời gian trong các cuộc thi đấu thể thao người ta thường sử dụng đồng hồ bấm giây vì nó cho độ chính xác cao.
Mô tả sau đây nói về loại đồng hồ nào?
“Dụng cụ đo thời gian có giới hạn đo nhỏ, dùng để làm quà tặng hoặc đồ trang trí”.
-
A.
đồng hồ để bàn
-
B.
đồng hồ bấm giây
-
C.
đồng hồ treo tường
-
D.
đồng hồ cát
Đáp án : D
“Dụng cụ đo thời gian có giới hạn đo nhỏ, dùng để làm quà tặng hoặc đồ trang trí”.
=> Đồng hồ cát. Mỗi đồng hồ cát đo một khoảng thời gian rất ngắn bằng khoảng thời gian khi cát từ bình này chảy hết vào bình kia.
Tại một nhà máy sản xuất bánh kẹo, An có thể đóng gói 1410 viên kẹo mỗi giờ. Bình có thể đóng 408 hộp trong 8 giờ làm việc mỗi ngày. Nếu mỗi hộp chứa 30 viên kẹo, thì ai là người đóng gói nhanh hơn?
-
A.
An
-
B.
Bình
-
C.
An và Bình nhanh như nhau
-
D.
An và Bình chậm như nhau
Đáp án : B
Tính số hộp kẹo An và Bình đóng gói được trong 1 giờ.
Số hộp kẹo An đóng gói được trong 1 giờ là:
1410 : 30 = 47 (hộp)
Số hộp kẹo Bình đóng gói được trong 1 giờ là:
408 : 8 = 51 (hộp)
Vậy Bình đóng gói nhanh hơn An.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Đo nhiệt độ KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Đo khối lượng KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Đo chiều dài KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Sử dụng kính hiển vi quang học KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Sử dụng kính lúp KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. An toàn trong phòng thực hành KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Giới thiệu về Khoa học tự nhiên KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 55. Ngân Hà - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 54. Hệ Mặt Trời - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 53. Mặt Trăng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 52. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. Thiên thể - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 51. Tiết kiệm năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức