Giải toán 10, giải bài tập Toán 10 Nâng cao, đầy đủ đại số giải tích và hình học
                        
                                                        Bài 2: Đại cương về bất phương trình
                                                    Câu 24 trang 116 SGK Đại số 10 nâng cao>
Trong bốn cặp bất phương trình sau đây, hãy chọn ra tất cả các cặp bất phương trình tương đương (nếu có).
Trong bốn cặp bất phương trình sau đây, hãy chọn ra tất cả các cặp bất phương trình tương đương (nếu có).
LG a
\(x - 2 > 0\) và \(x^2(x - 2) < 0\);
Phương pháp giải:
Lần lượt giải từng bpt và so sánh các tập nghiệm.
Hai bpt tương đương nếu chũng có cùng tập nghiệm.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(x - 2 > 0 \Leftrightarrow x > 2 \)
\(\Rightarrow S_1 = \left( {2; + \infty } \right)\)
\({x^2}\left( {x - 2} \right) < 0\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ne 0\\
x - 2 < 0
\end{array} \right. \) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ne 0\\
x < 2
\end{array} \right. \) \(\Rightarrow {S_2} = \left( { - \infty ;2} \right)\backslash \left\{ 0 \right\}\ne S_1\)
Do đó: \(x – 2 > 0\) và \(x^2(x - 2) < 0\) không tương đương.
LG b
\(x - 2 < 0\) và \(x^2(x - 2) > 0\);
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}
 + )x - 2 < 0 \Leftrightarrow x < 2\\
 \Rightarrow {S_1} = \left( { - \infty ;2} \right)\\
 + ){x^2}\left( {x - 2} \right) > 0\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ne 0\\
x - 2 > 0
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ne 0\\
x > 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 2\\
 \Rightarrow {S_2} = \left( {2; + \infty } \right) \ne {S_1}
\end{array}\)
Do đó: \(x – 2 < 0\) và \(x^2(x - 2) > 0\) không tương đương.
LG c
\(x - 2 ≤0\) và \(x^2(x - 2) ≤ 0\);
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}
 + )\,x - 2 \le 0 \Leftrightarrow x \le 2\\
 \Rightarrow {S_1} = \left( { - \infty ;2} \right]\\
 + )\,{x^2}\left( {x - 2} \right) \le 0\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
\left\{ \begin{array}{l}
x \ne 0\\
x - 2 \le 0
\end{array} \right.
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
\left\{ \begin{array}{l}
x \ne 0\\
x \le 2
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow x \le 2\\
 \Rightarrow {S_2} = \left( { - \infty ;2} \right] = {S_1}
\end{array}\)
Do đó: \(x – 2 ≤ 0\) và \(x^2(x - 2) ≤ 0\) là tương đương.
LG d
\(x - 2 ≥ 0\) và \(x^2(x - 2) ≥ 0\).
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}
 + )\,x - 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2\\
 \Rightarrow {S_1} = \left[ {2; + \infty } \right)\\
 + )\,{x^2}\left( {x - 2} \right) \ge 0\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x^2} = 0\\
\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} \ne 0\\
x - 2 \ge 0
\end{array} \right.
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
\left\{ \begin{array}{l}
x \ne 0\\
x \ge 2
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x \ge 2
\end{array} \right.\\
 \Rightarrow {S_2} = \left[ {2; + \infty } \right) \cup \left\{ 0 \right\} \ne {S_1}
\end{array}\)
Do đó: \(x – 2 ≥ 0\) và \(x^2(x - 2) ≥ 0\) không tương đương.
Loigiaihay.com
                
                                    
                                    
        



