Bài 31 trang 109 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức>
Cho tứ diện OABC có (OA = OB = OC = a,widehat {AOB} = widehat {AOC} = {60^0}) và (widehat {BOC} = {90^0}).
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Đề bài
Cho tứ diện OABC có \(OA = OB = OC = a,\widehat {AOB} = \widehat {AOC} = {60^0}\) và \(\widehat {BOC} = {90^0}\).
a) Chứng minh rằng \((OBC) \bot (ABC)\).
b) Tính theo a khoảng cách từ \(O\) đến mặt phẳng \((ABC)\) và thể tích khối tứ diện OABC.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Hai mặt phẳng được gọi là vuông góc nếu trong mặt phẳng này có 1 đường vuông góc với mặt phẳng kia.
- Khoảng cách từ một điểm M đến một đường thẳng a là khoảng cách giữa M và hình chiếu H của M trên a.
- Thể tích khối tứ diện \(V = \frac{1}{3}h.S\)
Lời giải chi tiết
a) Gọi M là trung điểm của BC
Mà tam giác OCB cân tại O (do OB = OC)
Do đó \(OM \bot BC\)
Ta có tam giác OAC đều, tam giác OAB đều (do \(OA = OB = OC = a,\widehat {AOB} = \widehat {AOC} = {60^0}\))
Do đó AC = AB = a.
Xét tam giác BOC vuông tại O (\(\widehat {BOC} = {90^0}\)) có
\(\begin{array}{l}BC = \sqrt {O{B^2} + O{C^2}} = a\sqrt 2 \\OM = \frac{1}{2}BC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\end{array}\)
Xét tam giác ABC có
\(\begin{array}{l}A{C^2} + A{B^2} = 2{a^2},B{C^2} = {\left( {a\sqrt 2 } \right)^2} = 2{a^2}\\ \Rightarrow A{C^2} + A{B^2} = B{C^2}\end{array}\)
Do đó tam giác ABC vuông tại A \( \Rightarrow AM = \frac{1}{2}BC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
Xét tam giác OMA có
\(\begin{array}{l}O{M^2} + A{M^2} = 2.{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} = {a^2},O{A^2} = {a^2}\\ \Rightarrow O{M^2} + A{M^2} = O{A^2}\end{array}\)
Do đó tam giác OMA vuông tại M \( \Rightarrow OM \bot AM\)
Mà \(OM \bot BC\)
\( \Rightarrow OM \bot \left( {ABC} \right);OM \subset \left( {OBC} \right) \Rightarrow \left( {OBC} \right) \bot \left( {ABC} \right)\)
b) Vì \(OM \bot \left( {ABC} \right)\) nên \(d\left( {O,\left( {ABC} \right)} \right) = OM = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
\({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC = \frac{1}{2}a.a = \frac{{{a^2}}}{2}\)
Suy ra \({V_{O.ABC}} = \frac{1}{3}.OM.{S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\frac{{{a^2}}}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\)
Vậy \(d\left( {O,\left( {ABC} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\); \({V_{O.ABC}} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\)
- Bài 32 trang 109 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
- Bài 33 trang 109 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
- Bài 34 trang 109 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
- Bài 35 trang 109 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
- Bài 36 trang 109 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 11 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Đạo hàm cấp hai - Toán 11 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Các quy tắc tính đạo hàm - Toán 11 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm - Toán 11 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập - Toán 11 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công thức cộng xác suất - Toán 11 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Đạo hàm cấp hai - Toán 11 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Các quy tắc tính đạo hàm - Toán 11 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm - Toán 11 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập - Toán 11 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công thức cộng xác suất - Toán 11 Kết nối tri thức