Trả lời câu hỏi 2 Bài 6 trang 25 SGK Toán 9 Tập 1 >
Rút gọn biểu thức
Video hướng dẫn giải
Rút gọn biểu thức
LG a
\(\sqrt 2 + \sqrt 8 + \sqrt {50} \)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức khai phương một tích: \(\sqrt {A.B}=\sqrt {A}.\sqrt {B}\) với \(A,B \ge 0\)
Sử dụng hằng đẳng thức \( \sqrt {A^2}=A\) với \(A\ge 0 .\)
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{& \sqrt 2 + \sqrt 8 + \sqrt {50} \cr & = \sqrt 2 + \sqrt { {{2^2} . 2} } + \sqrt { {{5^2} . 2} } \cr & = \sqrt 2 + 2\sqrt 2 + 5\sqrt 2 = 8\sqrt 2 \cr} \)
LG b
\(4\sqrt 3 + \sqrt {27} - \sqrt {45} + \sqrt 5 \)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức khai phương một tích: \(\sqrt {A.B}=\sqrt {A}.\sqrt {B}\) với \(A,B \ge 0\)
Sử dụng hằng đẳng thức \( \sqrt {A^2}=A\) với \(A\ge 0 .\)
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{& 4\sqrt 3 + \sqrt {27} - \sqrt {45} + \sqrt 5 \cr & = 4\sqrt 3 + \sqrt {{{3^2} . 3} } - \sqrt { {{3^2} . 5} } + \sqrt 5 \cr & = 4\sqrt 3 + 3\sqrt 3 - 3\sqrt 5 + \sqrt 5 \cr & = 7\sqrt 3 - 2\sqrt 5 \cr} \)
Loigiaihay.com
- Trả lời câu hỏi 3 Bài 6 trang 25 SGK Toán 9 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 4 Bài 6 trang 26 SGK Toán 9 Tập 1
- Bài 43 trang 27 SGK Toán 9 tập 1
- Bài 44 trang 27 SGK Toán 9 tập 1
- Bài 45 trang 27 SGK Toán 9 tập 1
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục