Trả lời câu hỏi 1, 2 Bài 8 trang 32 SGK Toán 9 Tập 1 >
Chứng minh đẳng thức...
Video hướng dẫn giải
Câu hỏi 1
Rút gọn: \(3\sqrt {5a} - \sqrt {20a} + 4\sqrt {45a} + \sqrt a \) với \(a \ge 0\)
Phương pháp giải:
Sử dụng linh hoạt các công thức về căn thức như đưa thừa số ra ngoài dấu căn, khai phương 1 tích để rút gọn
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}
3\sqrt {5a} - \sqrt {20a} + 4\sqrt {45a} + \sqrt a \\
= 3\sqrt 5 .\sqrt a - \sqrt {4.5} \sqrt a + 4\sqrt {9.5} \sqrt a + \sqrt a \\
= 3\sqrt 5 \sqrt a - 2\sqrt 5 \sqrt a + 12\sqrt 5 \sqrt a + \sqrt a \\
= \sqrt a \left( {3\sqrt 5 - 2\sqrt 5 + 12\sqrt 5 + 1} \right)\\
= \left( {13\sqrt 5 + 1} \right)\sqrt a
\end{array}\)
Câu hỏi 2
Chứng minh đẳng thức \(\dfrac{{a\sqrt a + b\sqrt b }}{{\sqrt a + \sqrt b }} - \sqrt {ab} = {\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)^2}\) với \(a > 0,b > 0\).
Phương pháp giải:
Sử dụng các hằng đẳng thức \({a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\); \({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\) để biến đổi và rút gọn vế trái.
Lời giải chi tiết:
Ta có \(VT = \dfrac{{a\sqrt a + b\sqrt b }}{{\sqrt a + \sqrt b }} - \sqrt {ab} \\ = \dfrac{{{{\left( {\sqrt a } \right)}^3} + {{\left( {\sqrt b } \right)}^3}}}{{\sqrt a + \sqrt b }} - \sqrt {ab} \) \( = \dfrac{{\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)\left( {a - \sqrt {ab} + b} \right)}}{{\sqrt a + \sqrt b }} - \sqrt {ab} \) \( = a - \sqrt {ab} + b - \sqrt {ab} \\= {\left( {\sqrt a } \right)^2} - 2\sqrt {ab} + {\left( {\sqrt b } \right)^2}\) \( = {\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)^2} = VP\) (đpcm).
(Chú ý: VT là vế trái, VP là vế phải)
Loigiaihay.com
- Trả lời câu hỏi 1 Bài 8 trang 31 SGK Toán 9 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 3 Bài 8 trang 32 SGK Toán 9 Tập 1
- Bài 58 trang 32 SGK Toán 9 tập 1
- Bài 59 trang 32 SGK Toán 9 tập 1
- Bài 60 trang 33 SGK Toán 9 tập 1
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục