Giải toán 9, giải bài tập toán lớp 9 đầy đủ đại số và hình học
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Lý thuyết về biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai>
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Với hai biểu thức A, B mà \(B\geq 0\), ta có \(\sqrt{A^{2}B}=\left | A \right |\sqrt{B;}\) tức là:
Nếu \(A\geq 0\) và \(B\geq 0\) thì \(\sqrt{A^{2}B}=A\sqrt{B}\);
Nếu \(A<0\) và \(B\geq 0\) thì \(\sqrt{A^{2}B}=-A\sqrt{B}\).
Ví dụ: Với \(x\ge 0\) ta có: \(\sqrt {48{x^2}} = \sqrt {3.16{x^2}} \)\(= \sqrt {{{\left( {4x} \right)}^2}.3} = 4x\sqrt 3 \)
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn
Với \(A\geq 0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=\sqrt{A^{2}B};\)
Với \(A<0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=-\sqrt{A^{2}B}.\)
Ví dụ: Với \(x<0\) ta có: \(x\sqrt 3 = - \sqrt {3{x^2}} \)

Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục




