Lý thuyết về biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai>
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Với hai biểu thức A, B mà \(B\geq 0\), ta có \(\sqrt{A^{2}B}=\left | A \right |\sqrt{B;}\) tức là:
Nếu \(A\geq 0\) và \(B\geq 0\) thì \(\sqrt{A^{2}B}=A\sqrt{B}\);
Nếu \(A<0\) và \(B\geq 0\) thì \(\sqrt{A^{2}B}=-A\sqrt{B}\).
Ví dụ: Với \(x\ge 0\) ta có: \(\sqrt {48{x^2}} = \sqrt {3.16{x^2}} \)\(= \sqrt {{{\left( {4x} \right)}^2}.3} = 4x\sqrt 3 \)
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn
Với \(A\geq 0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=\sqrt{A^{2}B};\)
Với \(A<0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=-\sqrt{A^{2}B}.\)
Ví dụ: Với \(x<0\) ta có: \(x\sqrt 3 = - \sqrt {3{x^2}} \)
Loigiaihay.com
- Trả lời câu hỏi 1 Bài 6 trang 24 SGK Toán 9 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 2 Bài 6 trang 25 SGK Toán 9 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 3 Bài 6 trang 25 SGK Toán 9 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 4 Bài 6 trang 26 SGK Toán 9 Tập 1
- Bài 43 trang 27 SGK Toán 9 tập 1
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục