Chương V. Tam giác. Tứ giác - SBT Toán 8 CD

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Bài 18 trang 95 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho hình bình hành (ABCD). Trên cạnh (AD,BC) lần lượt lấy điểm (E,F) sao cho (AE = CF). Trên cạnh (AB,CD) lần lượt lấy điểm (M,N) sao cho (BM,DN). Chứng minh:

Xem lời giải

Bài 13 trang 92 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho hình thang cân (ABCD) có (AB//CD,AB = 3mc,CD = 6cm,AD = 2.5cm). Gọi (M,N) lần lượt là hình chiếu của (A,B) trên đường thẳng (CD).

Xem lời giải

Bài 8 trang 90 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

a) Cho tứ giác \(ABCD\) có \(AB//CD,\widehat B = 135^\circ ,\widehat D = 70^\circ ,\widehat {ACB} = 25^\circ \) (Hình 8a). Tính số đo góc \(DAC\).

Xem lời giải

Bài 3 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Tính chu vi của tứ giác \(ABCD\) ở Hình 5 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của centimet). Biết rằng độ dài cạnh mỗi ô vuông là 1 cm.

Xem lời giải

Bài 40 trang 103 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Một công ti dự định làm một đường ống dẫn từ một nhà máu ở địa điểm \(C\) trên bờ đến một địa điểm \(B\) trên biển.

Xem lời giải

Bài 34 trang 102 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho tam giác \(ABC\) có các đường trung tuyến \(BD,CE\) cắt nhau tại \(G\). Gọi \(F,H\) lần lượt là trung điểm của \(BG,CG\).

Xem lời giải

Bài 29 trang 100 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho góc \(xOy\) khác góc bẹt. Dùng thước hai lề (thước có hai cạnh song song). Đặt thước hai lề sao cho một cạnh của thước trùng với cạnh \(Ox\) của góc \(xOy\),

Xem lời giải

Bài 24 trang 97 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) có các đường trung tuyến \(BM,CN\) cắt nhau tại \(G\)

Xem lời giải

Bài 19 trang 95 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho tam giác nhọn \(ABC\) có ba đường cao \(AM,BN,CP\) cắt nhau tại \(H\). Qua \(B\) kẻ tia \(Bx\) vuông góc với \(AB\).

Xem lời giải

Bài 14 trang 92 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\). Lấy điểm \(M,N\) lần lượt trên cạnh \(AB,AC\) sao cho \(AM = AN\).

Xem lời giải

Bài 9 trang 90 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Chứng minh rằng: Trong một tứ giác, tổng độ dài hai đường chéo lớn hơn tổng độ dài hai cạnh đối.

Xem lời giải

Bài 4 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\) có độ dài cạnh góc vuông \(AB\) và \(AC\) là 4 cm. Kẻ đường cao \(AD\) của tam giác \(ABC\).

Xem lời giải

Bài 41 trang 104 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho tam giác (ABC) vuông tại (A) có đường cao (AH). Kẻ (HJ) vuông góc với (AB) tại (J) và (HK) vuông góc với (AC) tại (K).

Xem lời giải

Bài 35 trang 103 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho hình vuông \(ABCD\) có \(AB = 12cm\). Trên cạnh \(CD\) lấy điểm \(E\) sao cho \(DE = 5cm\). Tia phân giác của góc \(BAE\) cắt \(BC\) tại \(F\).

Xem lời giải

Bài 30 trang 100 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho hình thoi \(ABCD\) có \(AB = 2\)cm, \(\widehat A = \frac{1}{2}\widehat B\). Các điểm \(H,K\) thay đổi lần lượt trên cạnh \(AD,CD\)

Xem lời giải

Bài 25 trang 97 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\). Lấy điểm \(M\) thuộc cạnh huyền \(BC\). Gọi \(D,E\) lần lượt là hình chiếu của điểm \(M\) trên đường thẳng \(AB,AC\).

Xem lời giải

Bài 20 trang 95 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho hình bình hành \(ABCD\) có \(\widehat A > 90^\circ \), \(AB > BC\). Trên đường thẳng vuông góc với \(BC\) tại \(C\) lấy hai điểm \(E,F\)

Xem lời giải

Bài 15 trang 92 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho tam giác đều \(ABC\) có độ dài cạnh là 6 cm. trên tia \(BA,CA\) lần lượt lấy điểm \(D,E\) sao cho \(AD = AE = 2cm\) (Hình 12)

Xem lời giải

Bài 10 trang 90 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Thả diều là một trò chơi dân gian của nhiều trẻ em ở Việt Nam cũng như ở nhiều nước trên thế giới.

Xem lời giải

Bài 5 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\). Qua \(A\) kẻ đường thẳng \(d\) bất kì sao cho đường thẳng \(d\) không cắt đoạn thẳng \(BC\).

Xem lời giải

Xem thêm

Bài viết được xem nhiều nhất