Bài 50 trang 87 SGK Toán 9 tập 2
Cho đường tròn đường kính AB cố định.
Đề bài
Cho đường tròn đường kính AB cố định. M là một điểm chạy trên đường tròn. Trên tia đối của tia MA lấy điểm I sao cho MI=2MB.
a) Chứng minh ^AIB không đổi.
b) Tìm tập hợp các điểm I nói trên.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Sử dụng góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông và tỉ số lượng giác của góc nhọn
b) Chứng minh theo hai phần: Phần thuận và phần đảo.
Lập luận để có quỹ tích là cung chứa góc AIB dựng trên đoạn BC.
Chú ý đến giới hạn của quỹ tích.
Lời giải chi tiết
a) Gọi O là trung điểm AB. Xét đường tròn tâm O có ^AMB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên ^AMB=90∘ hay AM⊥MB
Xét tam giác vuông MBI có MI=2MB⇒tan^MIB=MBMI=MB2MB=12
⇒^AIB=α=26034′ không đổi
b) Phần thuận:
Khi điểm M thay đổi trên đường tròn đường kính AB thì điểm I thay đổi và luôn nhìn cạnh AB dưới một góc ^AIB=α=26034′ không đổi
Vậy điểm I thuộc hai cung chứa góc α=26034′ dựng trên đoạn AB.
Nhưng tiếp tuyến PQ với đường tròn đường kính AB tại A là vị trí giới hạn của AM. Do đó điểm I thuộc hai cung PmB,Qm′B.
Hai điểm P, Q là các điểm giới hạn của quỹ tích, điểm B là điểm đặc biệt của quỹ tích
Phần đảo:
Lấy điểm I′ bất kỳ thuộc cung Qm′B (hoặc cung PmB). Nối AI′ cắt đường tròn tâm O tại M′. Ta chứng minh M′I′=2M′B.
Xét (O) có ^AM′B là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên ^AM′B=90∘⇒AM′⊥BM′⇒^BM′I′=90∘
Xét tam giác BM′I′ vuông ở M′ có ^BI′M′=α (do I′ bất kỳ thuộc cung Qm′B là cung chứa góc α dựng trên đoạn AB) nên tan^BI′M′=tanα=12 mà tan^BI′M′=BM′M′I′⇒BM′M′I′=12⇒M′I′=2BM′
Kết luận: Quỹ tích các điểm I là hai cung PmB,Qm′B.


- Bài 51 trang 87 SGK Toán 9 tập 2
- Bài 52 trang 87 SGK Toán 9 tập 2
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 6 - Chương 3 - Hình học 9
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 6 - Chương 3 - Hình học 9
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 6 - Chương 3 - Hình học 9
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục